Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều
BÀI 11. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau
Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta, giai đoạn 2010-2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | Cà phê | Cao su | Chè |
2010 | 554,8 | 748,7 | 129,9 |
2015 | 643,3 | 985,6 | 133,6 |
2021 | 710,6 | 930,5 | 123,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Hãy cho biết năm 2015, diện tích cây chè ít hơn diện tích cây cà phê bao nhiêu nghìn ha? (đơn vị tính: nghìn ha, làm tròn kết quả 1 số sau dấu phẩy).
509,7
Chênh lệch diện tích = Diện tích cà phê Diện tích chè
Chênh lệch diện tích = 643,3 133,6 = 509,7 nghìn ha
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 2,3, 4:
Số lượng trang trại phân theo vùng ở nước ta, năm 2000 và 2021
(Đơn vị: trang trại)
Vùng | Năm 2000 | Năm 2021 |
Cả nước | 57.069 | 23.771 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 2.507 | 2.493 |
Đồng bằng sông Hồng | 2.214 | 6.306 |
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 8.527 | 3.078 |
Tây Nguyên | 3.589 | 1.948 |
Đông Nam Bộ | 8.265 | 4.390 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 31.967 | 5.556 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Câu 2: Hãy cho biết từ năm 2000 đến năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có số lượng trang trại tăng bao nhiêu lần? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả 2 số sau dấu phẩy).
2,85
Tăng = (Số lượng trang trại 2021 / Số lượng trang trại 2000)
Tăng = 6.306 / 2.214 ≈ 2,85 lần
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết năm 2021, số lượng trang trại của vùng nhiều nhất gấp bao nhiêu lần số lượng trang trại của vùng ít nhất? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả 2 số sau dấu phẩy).
3,24
Vùng nhiều nhất: Đồng bằng sông Cửu Long = 5.556 trang trại
Vùng ít nhất: Trung du và miền núi Bắc Bộ = 2.493 trang trại
Tỉ lệ = 5.556 / 2.493 ≈ 2,24 lần
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết năm 2021, số lượng trang trại của vùng nhiều nhất chiếm bao nhiêu phần trăm cả nước? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả 1 số sau dấu phẩy).
23,33%
Tỉ lệ = (Số lượng trang trại vùng nhiều nhất / Tổng số trang trại) × 100
Tỉ lệ = (5.556 / 23.771) × 100 ≈ 23,33%
Câu 5: Tổng số trang trại của nước ta năm 2021 là 23 771 trang trại, số lượng trang trại chăn nuôi là 13 748 trang trại, trồng trọt là 6 514 trang trại. Hãy cho biết năm 2021 trang trại chăn nuôi và trồng trọt chiếm bao nhiêu % trong tổng số cả nước? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả 1 số sau dấu phẩy).
85,2%
Tổng số trang trại chăn nuôi và trồng trọt = 13.748 + 6.514 = 20.262 trang trại
Tỉ lệ = (20.262 / 23.771) × 100 ≈ 85,2%
Câu 6: Số lượng trâu năm 2010 của Bắc Trung Bộ là 710,0 nghìn con, đến năm 2021 là 581,9 nghìn con. Vậy trâu ở Bắc Trung bộ năm 2021 giảm bao nhiêu % so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
18%
+ Năm 2010: 710,0 nghìn con; năm 2021: 581,9 nghìn con
+ Tỉ lệ giảm =
100%
18,04% à 18% (làm tròn)
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Ở nước ta, trang trại được phân loại thành những nhóm nào?
Trả lời: Trang trại nông nghiệp chuyên ngành và trang trại tổng hợp
Câu hỏi 2: Hiện nay, ở nước ta, các trang trại tập trung chủ yếu ở đâu?
Trả lời: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ
Câu hỏi 3: Theo Niên giám Thống kê Việt Nam, năm 2021, nước ta có bao nhiêu trang trại?
Trả lời: 23 771 trang trại
Câu hỏi 4: Ở Đông nam Bộ, hình thức trang trại có số lượng lớn nhất?
Trả lời: Trang trại trồng trọt
Câu hỏi 5: Hiện nay, các trang trại ở nước ta phát triển theo xu hướng nào?
Trả lời: Trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số vào sản xuất
Câu hỏi 6: Vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm phân bố chủ yếu ở vùng nào của nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 7: Ý nghĩa của việc xác định vùng nông nghiệp là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Lợi ích của việc hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng sinh thái nông nghiệp?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: Khí hậu của vùng sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới (chè, trầu, sở, hồi,…) phát triển mạnh ở vùng sinh thái nông nghiệp ở nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Điều kiện sinh thái ở vùng sinh thái nông nghiệp đồng bằng sông Hồng có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Điều kiện sinh thái nông nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, ngập lụt, hạn hán)?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thể hiện xu hướng gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Theo Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2021, nước ta có bao nhiêu trang trại nuôi trồng thuỷ sản?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Trong số các vùng nông nghiệp ở nước ta, vùng nào có trình độ thâm canh cao nhất cả nước?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19: Trong số các vùng nông nghiệp ở nước ta , vùng nào có nhiều đất phèn, đất mặn và nhiều diện tích rừng ngập mặn hơn các vùng khác?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Ở nước ta, loại trang trại nào có số lượng lớn nhất?
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Địa lí 12 Cánh diều bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp