Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 11 kết nối Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 11 kết nối tri thức Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức

BÀI 11. PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Câu 1: Cho các phương pháp tách biệt và tinh chế sau:

(1) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.

(2) Nấu rượu uống.

(3) Ngâm rượu thuốc.

(4) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.

Các trường hợp có bản chất là phương pháp chiết là

  • 13

Câu 2: Chưng cất là một trong các phương pháp dùng để tách và tinh chế chất hữu cơ.

a. Nguyên tắc của phương pháp dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định.

b. Khi đun nóng hỗn hợp chất lỏng, chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn sẽ bay hơi trước.

c. Ngưng tụ hơi bay ra trước trong phương pháp chưng cất ta thu được chất lỏng có nhiệt độ sôi thấp hơn.

d. Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất khí ra khỏi hỗn hợp có nhiệt độ sôi khác nhau nhằm thu được chất khí tinh khiết hơn.

Số phát biểu đúng là

  • 2

Câu 3: Phương pháp kết tinh để tách và tinh chế chất hữu cơ thường được thực hiện theo các bước được mô tả như hình dưới đây:

BÀI 11. PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Có bao nhiêu bước trong phương pháp kết tinh ở trên?

  • 4

Câu 4: Thực hiện thí nghiệm ngâm rượu dược liệu: Cho dược liệu vào trong lọ, bình hoặc hũ. Đổ một lượng rượu phù hợp rồi bịt kín lại đặt ở nơi tối, mát. Ngâm từ 10 – 15 ngày, mùa đông có thể ngâm lâu hơn.

Cho các phát biểu sau:

(1) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn 

(2) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – lỏng 

(3) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn.

(4) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể lỏng.

Các phát biểu đúng là (Ghi thứ tự các phát biểu đúng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125…)

  • 13

Câu 5: Xét ba yêu cầu: (a) không hoà tan tạp chất; (b) không có tương tác hoá học với chât kết tinh; (c) dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền. Trong ba yêu cầu này, có bao nhiêu yêu cầu là cần thiết đối với dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh?

  • 3

Câu 6: Cho các phát biểu sau

(1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía.

(2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

(3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường.

(4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.

Số phát biểu đúng là

  • 4

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?

Trả lời: Phương pháp chưng cất

Câu 2: Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản người ta dùng phương pháp?

Trả lời: Phương pháp chiết

Câu 3: Phương pháp chiết nào thường dùng để tách các chất hữu cơ hòa tan trong nước?

Trả lời: Chiết lỏng – lỏng

Câu 4: Phương pháp dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn?

Trả lời: Chiết lỏng – rắn

Câu 5: Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau?

Trả lời: Sắc kí cột

Câu 6: Chất lỏng cần tách được chuyển sang pha hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng ở khoảng nhiệt độ thích hợp đây là cách tiến hành của phương pháp?

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ là phương pháp?

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Sử dụng các cột thủy tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau đây?

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt …(1), có khả năng ….(2) khác nhau các chất trong hỗn hợp cần tách. (1) và (2) lần lượt là

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Để phân tích thổ nhưỡng người ta dùng phương pháp nào sau đây?

Trả lời: ………………………………………

Câu 11: Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để ngâm rượu thuốc?

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Nấu rượu uống thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Làm đường từ mía thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 15: Ngâm hoa quả làm xiro thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 16: Cho các phát biểu sau

(1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía.

(2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

(3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường.

(4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.

Số phát biểu đúng là 

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Cho các hỗn hợp: tinh dầu chàm và ethanol,  ethanol và nước cất, tinh dầu chàm và nước cất,  nước đường và nước cất. Số hỗn hợp trên các chất trong hỗn hợp được tách ra khỏi nhau dễ dàng bằng phương pháp chiết là?

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Hoà tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Xác định lượng muối KCl kết tinh khi làm lạnh 604 gam dung dịch muối KCl bão hòa ở 80oC xuống còn 10oC. Biết độ tan của KCl ở 80oC là 51 gam và ở  10oC là 34 gam.

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Ở 20oC hòa tan 7,18 gam muối ăn vào 20 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó.

Trả lời: ………………………………………

Câu 21: Khi hoà tan 50 gam đường glucose (C6H12O6) vào 250 gam nước ở 20oC thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 20oC là

Trả lời: ………………………………………

Câu 22: Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800 g dung dịch NaCl 30 % ở 40oC xuống 20oC. Biết độ tan của NaCl ở 20oC là 36 g.

Trả lời: ………………………………………

Câu 23: Một mẫu hoa hòe được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hòe với nước (100oC) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100oC và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25oC. Cần dùng thể tích nước tối thiểu là bao nhiêu lít để chiết được lượng rutin có trong 100 gam hoa hòe.

Trả lời: ………………………………………

Câu 24: Một mẫu hoa hòe được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hòe với nước (100oC) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100oC và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25oC. Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hòe đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung dịch chiết 100 gam hoa hòe trên từ 100 oC xuống 25oC thì thu được bao nhiêu gam rutin kết tinh.

Trả lời: ………………………………………

Câu 25: Độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60oC là 112 g/ 100 g nước; ở 25oC là 74 g/ 100 g nước. Khối lượng monosodium glutamate kết tinh khi làm nguội 212 g dung dịch monosodium glutamate bão hoà ở 60 oC xuống 25oC là m gam. Giá trị gần đúng của m là

Trả lời: ………………………………………

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 11 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay