Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 11 kết nối Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 11 kết nối tri thức Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
BÀI 7. SULFUR VÀ SULFUR DIOXIDE
Câu 1: Cho sulfur lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của sulfur?
Trả lời: 4
Câu 2: Trong phản ứng: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 tổng hệ số của phản ứng sau khi cân bằng là:
Trả lời: 25
Câu 3: Số oxi hóa của S trong các hợp chất sau: H2S, SO2, H2SO4, S, SO3, FeS2 lần lượt là:
Trả lời: -2, +4, +6, 0, +6, -1.
Câu 4: Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tính tỉ khối của Y so với H2?
Trả lời: 13
Câu 5: Cho 0,14 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaSO3 tạo ra lớn hơn khối lượng SO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại giảm bao nhiêu?
Trả lời: 0,64 gam
Câu 6: Trộn 16,8 gam iron với 6,4 gam bột sulfur rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một hỗn hợp chất rắn X, hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư thu được V L (đkc) hỗn hợp khí Y. Giá trị của V?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn V L khí SO2 (đkc) vào 100 mL dung dịch NaOH 3M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 23 gam chất tan. Tính giá trị V?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 1,2395 L khí SO2 (đkc) vào 50,0 mL dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch X?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Dẫn 1,568 L hỗn hợp A (đkc). gồm hai khí H2 và SO2 qua dung dịch có hòa tan 0,03 mol Ba(OH)2, thu được 4,34 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch có chất khí X không màu, mùi hắc, gây viêm đường hô hấp ở người. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa acid’. X là chất nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Khí Y làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc cho sản phẩm mây tre đan,... Chất Y là chất nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Một số cơ sở sản xuất thuốc Bắc thường đốt một chất bột rắn X màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí Y nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí Y có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí Y cũng là một trong những nguyên nhân gây ra “mưa acid”. Chất rắn X là chất nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Nguyên tố sulfur ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử sulfur có số electron độc thân là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Cho sulfur lần lượt phản ứng với các chất sau ở điều kiện thích hợp: aluminium, hydrogen, fluorine, oxygen, mercury, potassium chlorate. Số phản ứng mà sulfur là chất khử là
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Cho 8,4 gam iron tác dụng với 6,4 gam sulfur trong bình chân không, đun nóng thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Một loại than đá dùng cho nhà máy nhiệt điện có chứa 2% sulfur. Nếu mỗi ngày nhà máy đốt hết 100 tấn than thì một năm (365 ngày) tính khối lượng sulfur dioxide thải vào khí quyển.
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Đun nóng m1 gam bột iron với m2 gam bột sulfur (không có không khí), sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (dư) thu được 12,395 lít hỗn hợp khí Y (đkc) và 2 gam chất rắn Z. Tỉ khối hơi của Y so với hydrogen là 10,6. Tính giá trị m1 và m2
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Nung m gam hỗn hợp bột iron và sulfur (không có không khí) rồi cho sản phẩm thu được tan hết trong dung dịch hydrochloric acid (dư) thu được 9,916 lít khí X (đkc). Đốt cháy X trong oxygen dư, dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước bromine dư thì khối lượng bromine đã phản ứng là 32 gam. Tính giá trị của m (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Hỗn hợp X gồm sulfur dioxide và oxygen có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,958 lít hỗn hợp X (đkc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 33,51 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng oxi hóa sulfur dioxide thành sulfur trioxide.
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch đến khi mất màu tím theo sơ đồ phản ứng:
Tính thể tích khí (đkc) đã phản ứng.
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Một bạn học sinh thu khí vào bình tam giác và đậy miệng bình bằng bông tẩm dung dịch E (đề giữ không cho khí
bay ra) theo sơ đồ dưới đây. Theo em, để hiệu quả nhất, bạn học sinh cần sử dụng dung dịch E là dung dịch nào sau đây?
![BÀI 7. SULFUR VÀ SULFUR DIOXIDE](/sites/default/files/ck5/2024-12/23/image_4ebf3c2a5d0.png)
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Xét phản ứng giữa sulfur và hydrogen ở điều kiện chuẩn:
Nhiệt tạo thành chuẩn của H2S (g) là
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Sulfur và quặng pyrite sắt là các nguyên liệu chính trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid. Tại một nhà máy, cứ đốt cháy 1 tấn quặng pyrite sắt (chứa 84% khối lượng FeS2) bằng không khí, thu được tối đa (đkc). Tính giá trị của V.
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Đốt cháy 4,8 gam sulfur trong không khí thu được 9,6 gam sulfur dioxide. Tính khối lượng oxygen đã phản ứng.
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. tỉ khối của Y so với H2?
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 7: Sulfur và sulfur dioxide