Đề thi giữa kì 1 hoá học 11 kết nối tri thức (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Hoá học 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
A. Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2.
B. 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3.
C. C2H5OH + 3O22CO2 + 3H2O.
D. 2KClO3 2KCl + 3O2
Câu 2. Yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng?
A. Nhiệt độ.
B. Áp suất.
C. Nồng độ.
D. Chất xúc tác.
Câu 3. Khi một hệ ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là cân bằng
A. tĩnh.
B. động.
C. bền.
D. không bền.
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 9. Cho các cân bằng sau:
(1) H2(g) + I2(g) 2HI(g)
(2) H2(g) +
I2(g)
HI(g)
(3) HI(g)
H2(g) +
I2(g)
(4) 2HI(g) H2(g) + I2(g)
(5) H2(g) + I2(s) 2HI(g)
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng
A. (5).
B. (2).
C. (3).
D. (4).
Câu 10. Có 4 dung dịch: Sodium chloride (NaCl), ancol ethylic (C2H5OH), acetic acid (CH3COOH), potassium sulfate ( K2SO4 ) đều có nồng độ 0,1 mol/L. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4.
B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.
C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl.
D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.
Câu 11. Trong khí quyển, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng chất nào sau đây?
A. NO2.
B. N2.
C. NO.
D. NH3.
Câu 12. Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu hồng.
B. màu vàng.
C. màu đỏ.
D. màu xanh.
Câu 13. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là?
A. N2.
B. N2O.
C. NO.
D. NO2.
Câu 14. SO2 là một khí độc được thải ra từ các vùng công nghiệp, là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Mưa acid.
B. Hiệu ứng nhà kính.
C. Hiệu ứng đomino.
D. Sương mù.
Câu 15. Tính chất nào sau đây không phải tính chất của dung dịch sulfuric acid đặc?
A. Tính háo nước.
B. Tính oxi hóa.
C. Tính acid.
D. Tính khử.
Câu 16. Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng. Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép?
A. Na+, K+.
B. Ca2+, Mg2+.
C. NO3-, PO43-.
D. Cl-, SO42-.
Câu 17.VD. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:
Các khí X, Y, Z, T lần lượt là:
A. NH3, HCl, O2, SO2.
B. O2, SO2, NH3, HCl.
C. SO2, O2, NH3, HCl.
D. O2, HCl, NH3, SO2.
Câu 18. Có các thí nghiệm sau:
(1) Khí SO2 làm mất màu nước bromine.
(2) Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được kết tủa màu trắng.
(3) Nhôm (aluminium) tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(4) Sulfur là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
(5) Sulfur và sulfur dioxide vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(6) Khi phản ứng với hydrogen, sulfur thể hiện tính oxi hóa
(7) Nước thải sinh hoạt là một trong các nguồn phát thải khí SO2.
(8) Sulfur dioxide được sử dụng để tẩy trắng vải sợi, bột giấy, sản xuất sulfuric acid và diệt nấm mốc.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Độ acid và độ kiềm của dung dịch có thể được đánh giá bằng nồng độ H+ (Nồng độ H+ càng cao thì pH càng nhỏ) hoặc quy về một giá trị gọi là pH (pH là chỉ số đánh giá độ acid hay base của một dung dịch)
a. Để so sánh mức độ acid giữa các dung dịch có thể dựa vào nồng độ: dung dịch acid nào có nồng độ mol lớn hơn sẽ có tính acid mạnh hơn.
b. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: K2SO3 (1), NaClO4 (2), HNO3 (3) Ca(OH)2 (4). Chất có giá trị pH cao nhất là (1).
c. Cho ba dung dịch có cùng giá trị pH: NH3 (1) , Ca(OH)2 (2) , KOH (3). Nồng độ mol các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự giảm dần theo thứ tự là : (2), (3), (1).
d. Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch có nồng độ ion H+ nhỏ hơn và pH cao sẽ có tính acid yếu hơn.
Câu 2. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
NH3 X
Y
Z
T
P.
Biết X, Y, Z, T, P là các hợp chất chứa nitrogen.
a. NH3 thể hiện tính khử.
b. X và T lần lượt N2O và NaNO3.
c. X và T lần lượt là NO2 và HNO3.
d. Z và P lần lượt là HNO3 và NaNO2.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: X(g) 2Y(g). Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: Tại thời điểm ở 350C trong bình có 0,730 mol X; Tại thời điểm ở 450C trong bình có 0,623 mol X.
a. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
b. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
c. Thêm tiếp Y vào hỗn hợp cân bằng thì làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
d. Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng vẫn không chuyển dịch.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho các chất: Al2(SO4)3, CH3COOH, CH4, AgCl, Fe(OH)3, C6H12O6, NH3, SO3, SiO2, KOH, H2O, CaSO3, H2S, H3PO4.
Trong các chất trên, có a chất điện li trong đó gồm b chất điện li yếu và các chất điện limạnh. Tính giá trị a + b.
Câu 2. Ammonia được điều chế bằng phản ứng
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
Ở t oC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là:
Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên tại t oC. (làm tròn đến số thập phân hàng chục)
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 5. Cho 50 ml dung dịch KOH 1M vào 20 ml dung dịch (NH4)2SO4 0,5M, đun nóng nhẹ thu được V lít khí ở đkc. Tính giá trị của V.
Câu 6. VD. Sulfuric acid có thể được điều chế từ quặng pyrite theo sơ đồ:
Tính thể tích dung dịch H2SO4 95% (D = 1,82 g/mL) thu được từ 1 tấn quặng pyrite (chứa 80% FeS2). Biết hiệu suất của cả quá trình là 90%, các tạp chất trong quặng không chứa sulfur. (làm tròn đến số thập phân hàng trăm)
================ Hết ================
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | |||
CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG HOÁ HỌC | ||||||||
Bài 1. Khái niệm về cân bằng hoá học | Nhận biết | - Trình bày được trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch. - Trình bày được yếu tố phụ thuộc hằng số cân bằng | ||||||
Thông hiểu | - Xác được yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng hóa học | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng công thức tính hằng số cân bằng Kc để xác định nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng | |||||||
Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước | Nhận biết | - Trình bày được chất điện li, chất không điện li - Xác định được chất nào là acid dựa theo thuyết Br - Biết cách sử dụng chất chỉ thị để xác định pH | ||||||
Thông hiểu | - Tính được pH của dung dịch - Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+,… | |||||||
Vận dụng | ||||||||
CHƯƠNG 2: NITROGEN - SULFUR | ||||||||
Bài 4. Nitrogen | Nhận biết | - Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen - Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen | ||||||
Thông hiểu | - Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết - Trình bày được đặc điểm tính chất của nitrogen | |||||||
Vận dụng | - Viết được phương trình hóa học minh họa quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen | |||||||
Bài 5. Ammonia-Muối ammonium | Nhận biết | - Mô tả được đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia - Giải thích được tính base của ammonia - Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium | ||||||
Thông hiểu | - Nhận biết được muối ammonium | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng giải bài tập liên quan đến tổng hợp ammonia từ nitrogen và hudrogen | |||||||
Bài 6. Một số hợp chất của nitrogen với oxygen | Nhận biết | - Phân tích được nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid - Gọi tên được các oxide - Nêu được đặc điểm cấu tạo nitric acid | ||||||
Thông hiểu | - Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng - Nêu được tính oxi hóa của HNO3 | |||||||
Vận dụng |