Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hóa học 12 cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
BÀI 19. NƯỚC CỨNG VÀ LÀM MỀM NƯỚC CỨNG
Câu hỏi 1: Nước cứng là gì?
Trả lời: Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca²⁺ và Mg²⁺.
Câu hỏi 2: Nước mềm là gì?
Trả lời: Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca²⁺ và Mg²⁺.
Câu hỏi 3: Tại sao nước ngầm hoặc nước mặt lại có thể trở thành nước cứng?
Trả lời: Vì khi chảy qua các vùng đất có khoáng vật calcite, gypsum, apatite, nước hòa tan nhiều hợp chất của Ca và Mg.
Câu hỏi 4: Nước cứng có thể phân loại thành những loại nào?
Trả lời: Nước cứng được phân thành cứng tạm thời, cứng vĩnh cửu và cứng toàn phần.
Câu hỏi 5: Tính cứng tạm thời là gì?
Trả lời: Là tính cứng do các muối Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂ gây ra.
Câu hỏi 6: Tính cứng vĩnh cửu là gì?
Trả lời: Là tính cứng do các muối sulfate, chloride của calcium và magnesium gây ra.
Câu hỏi 7: Tính cứng toàn phần là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Nước cứng gây những tác hại gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: Sự khác biệt giữa nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Làm mềm nước cứng bằng cách nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Phương pháp kết tủa dùng để làm mềm nước cứng như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Khi đun sôi nước cứng, điều gì xảy ra với muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Viết phương trình phản ứng khi Mg(HCO3)2 bị phân huỷ khi đun nóng.
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Phương pháp trao đổi ion có thể làm giảm tính cứng nào của nước?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Nhược điểm của phương pháp trao đổi ion là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Tại sao nước cứng làm giảm hiệu quả của xà phòng?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Làm thế nào để tách các cation Ca²⁺ và Mg²⁺ khỏi nước trong phương pháp kết tủa?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19:Việc tái chế vật liệu trao đổi ion có ý nghĩa như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Khi sử dụng phương pháp kết tủa, Ca(OH)₂ có vai trò gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 21: Na₂CO₃ có thể làm mất tính cứng của nước theo phương pháp nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 22: Trong phương pháp trao đổi ion, cation nào được giữ lại trên vật liệu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 23: Viết phương trình phản ứng khi Mg(HCO₃)₂ phản ứng với Na₂CO₃.
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 24:Viết phương trình phản ứng khi CaCl₂ phản ứng với Na₃PO₄.
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 25: Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh để xác định nồng độ ion Ca2+ người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4). Rồi cho calcium oxalate tác dụng với KMnO4 trong môi trường acid theo sơ đồ sau:
CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O + CO2
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO4 4,88.10−4 M. Tính nồng độ Ca2+ trong máu người đó (tính theo đơn vị mg/100mL máu).
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng