Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng
Giáo án bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng sách Hoá học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 19. NƯỚC CỨNG VÀ LÀM MỀM NƯỚC CỨNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
Trình bày được các tác hại của nước cứng.
Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả về nước cứng.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm tìm hiểu các loại nước cứng, tác hại và đề xuất các phương pháp làm mềm nước cứng.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức hoá học:
+ Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
+ Trình bày được các tác hại của nước cứng.
+ Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh:
- GV nêu câu hỏi:
Việc sử dụng nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+ có thể gây tắc ống dẫn nước do tạo cặn CaCO3 và MgCO3. (Hình 19.1).
Theo em, làm thế nào để làm giảm nồng độ các cation Ca2+ và Mg2+ trong nguồn nước trước khi sử dụng?
Giải thích.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết và tìm hiểu của HS.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không nhận xét đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu loại nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+, liệu chúng có tác hại hay lợi ích gì không? . Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu
a. Mục tiêu:
Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
Trình bày được các tác hại của nước cứng.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nước cứng, phân loại nước cứng, tác hại của nước cứng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập \- HS đọc thông tin trang 131, 132 SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành các yêu cầu sau: (1) Cho biết nước cứng là gì, nước mềm là gì.
(2) Có thể dựa vào tiêu chí nào để phân loại nước cứng? Chỉ ra đặc điểm của mỗi loại nước cứng. + HS trả lời Câu hỏi (SGK -tr.131) Một loại nước có chứa nhiều CaCl2, Ca(HCO3)2, MgSO4 có tính cứng nào.
(3) Trình bày tác hại của nước cứng, kèm ví dụ minh hoạ. + HS thực hiện Luyện tập 1 (SGK -tr.132) Viết phương trình hoá học của phản ứng giải thích hiện tượng tắc ống dẫn nước khi sử dụng nước cứng có chứa Mg(HCO3)2.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV: Tương tự dự kiến sản phẩm. * Trả lời câu hỏi SGK – tr.131 Loại nước có chứa nhiều CaCl2, Ca(HCO3)2, MgSO4 có tính cứng toàn phần. * Trả lời Luyện tập 1: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận. - GV định hướng nhiệm vụ học tập của hoạt động học tiếp theo: Tìm hiểu tính chất hoá học của kim loại nhóm IIA. | I. NƯỚC CỨNG 1. Khái niệm - Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+. - Nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm. 2. Phân loại Căn cứ vào thành phần anion gốc acid trong nước, nước cứng được chia thành ba loại: nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần. + Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. + Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các muối sulfate, chloride của calcium và magnesium. + Tính cứng toàn phần gồm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. 3. Tác hại của nước cứng • Ống dẫn nước cứng, nồi hơi sử dụng nước cứng lâu ngày sẽ bị đóng cặn
• Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng; làm hại quần áo. • Nước cứng làm giảm hương vị của trà khi pha và của thực phẩm khi nấu. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về làm mềm nước cứng
a. Mục tiêu: HS sẽ
- Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về phương pháp làm mềm nước cứng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trang 132, 133 SGK, trao đổi cặp đôi để cho biết: (1) Có những phương pháp nào để làm mềm nước cứng? (2) Việc lựa chọn phương pháp làm mềm nước cứng thường được căn cứ và đặc điểm nào của nước cứng? (3) Đề xuất phương pháp làm mềm một loại nước cứng gây nên bởi các ion Ca2+, - HS trả lời câu hỏi Luyện tập 2 (SGK -tr.133) Cho dung dịch nước cứng chứa Ca2+ và
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời Luyện tập 2 Dung dịch soda (Na2CO3) Phương trình hoá học của phản ứng xảy: CaSO4(aq) + Na2CO3(aq) ⟶ CaCO3(s) + Na2SO4(aq) - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về phương pháp làm mềm nước cứng. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. LÀM MỀM NƯỚC CỨNG Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các cation Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng. 1. Phương pháp kết tủa - Cơ sở của phương pháp: chuyển cation Ca2+, Mg2+ trong nước về dạng chất không tan, có thể dễ dàng tách ra khỏi nước bằng cách lắng, lọc,... - Khi đun sôi nước cứng, muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra muối không tan, làm mất tính cứng tạm thời của nước. Ví dụ (SGK) 2. Phương pháp trao đổi ion - Cơ sở của phương pháp: thay thế cation Ca2+ và Mg2+ trong nước bằng cation khác ít gây tác hại hơn. - Cách thực hiện: cho nước cứng đi qua lớp vật liệu hay màng vật liệu trao đổi ion. Các vật liệu này có chứa cation kim loại, ví dụ Na+. Khi đó, các cation Ca2+ và Mg2+ đẩy cation Na+ ra khỏi vật liệu. Các cation Ca2+, Mg2+ bị giữ lại trên vật liệu. - Hạn chế cơ bản của phương pháp: sau một thời gian sử dụng, khả năng giữ các cation Ca2+ và Mg2+ của vật liệu bị giảm. Khi đó, vật liệu cần được tái chế hoặc thay mới.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã được học trong bài.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều