Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 12 chân trời Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC

Câu 1: Acquy chì là một loại acquy đơn giản, gồm bản cực dương bằng PbO2, bản cực âm bằng Pb, cả hai điện cực được đặt vào dung dịch H2SO4 loãng. Loại acquy này có thể sạc lại nhiều lần. Đây cũng là loại acquy được sử dụng phổ biến trên các dòng xe máy hiện nay với nhiều ưu điểm vượt trội. Acquy chì có các đặc điểm sau: 

(1) dễ sản xuất, giá thành thấp; 

(2) gây ô nhiễm môi trường; 

(3) có khả năng trữ một lượng điện lớn trong bình acquy; 

(4) hoạt động ổn định.

Những ưu điểm của acquy chì là

(Ghi thứ tự các nhận định đúng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125…)

  • 134

Câu 2: Ngâm đinh sắt sạch trong 200 mL dd CuSO4. Sau phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra rửa nhẹ và làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 8 gam. Nồng độ CuSO4 ban đầu là:

  • 5

Câu 3:  Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :

(1) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.

(2) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.

(3) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.

Số kết luận không đúng là

  • 1

Câu 4: Cho BÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC = 1,10V; BÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC= – 0,76V vàBÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC = + 0,80V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Cu–Ag là

  • 0,46

Câu 5: Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hyđrogen, carbon monooxide, methanol, ethanol, propane,…) bằng oxi không khí. Trong pin propane - oxygen, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau: C3H8 (khí) + 5O2 (khí) + 6OH (dung dịch) → 3BÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC(dung dịch) + 7H2O (lỏng)

    Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2500,00 kJ. Một bóng đèn công suất 10W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan - oxi. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100%. Khi sử dụng 220 gam propan làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn, thì thời gian (giờ) bóng đèn được thắp sáng liên tục gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • 278

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Cặp oxi hóa - khửAl3+/AlZn2+/ZnFe2+/FeCu2+/CuAg+/AgAu3+/Au
E0(V)-1,676-0,763-0,4400,3400,7991,520

    Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử để so sánh tính oxi hóa và tính khử giữa các cặp oxi hóa - khử. Hãy cho biết có bao nhiêu kim loại trong bảng có tính khử mạnh hơn Cu?

  • 3

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Điện cực là gì?

Trả lời: Điện cực là nơi xảy ra quá trình oxi hóa hoặc khử trong một nguồn điện hóa học.

Câu 2: Điều kiện chuẩn của điện cực là gì?

Trả lời: Nồng độ ion kim loại là 1M và nhiệt độ 25°C (298K).

Câu 3: Nêu cách xác định thế điện cực chuẩn của một điện cực.

Trả lời: So sánh với thế điện cực chuẩn của điện cực hydrogen (E° = 0).

Câu 4: Thế điện cực chuẩn nhỏ hơn có ý nghĩa gì?

Trả lời: Dạng khử có tính khử mạnh, dạng oxi hóa có tính oxi hóa yếu.

Câu 5: Cặp oxi hóa - khử nào có tính khử mạnh nhất trong dãy điện hóa?

Trả lời: Cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ nhất.

Câu 6: Trong số các ion: Ag+, Al3+, Na+, Mg2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Cho ví dụ về cặp oxi hóa - khử của kim loại.

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Dạng oxi hóa và dạng khử của kim loại có thể tồn tại dưới hình thức gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Lấy ví dụ về cặp oxi hóa - khử của phi kim.

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Dãy điện hóa là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 11: Dự đoán chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa trên dãy điện hóa như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Quy tắc alpha (α) là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Quá trình oxi hóa xảy ra ở đâu trong pin Zn - Cu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Nêu công thức tính sức điện động của pin?

Trả lời: ………………………………………

Câu 15:  Cho pin điện hoá Al – Pb. Biết BÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC = -1,66V; BÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC = -0,13V. Sức điện động của pin điện hoá Al – Pb là bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 16: Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn BÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC = 0,47V, pin Zn – Cu có sức điện động chuẩn BÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC = 1,10 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Pin điện hóa là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Cầu muối trong pin điện hóa có tác dụng gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Trong pin Zn - Cu, chất nào là chất khử?

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Sự khác biệt giữa pin sơ cấp và pin thứ cấp là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 21: Nêu ưu điểm của pin lithium-ion.

Trả lời: ………………………………………

Câu 22: Nêu sự khác biệt giữa pin lithium-ion và pin khô.

Trả lời: ………………………………………

Câu 23: Trong pin Galvani, tại cực âm (anode), xảy ra quá trình nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 24: Sức điện động chuẩn của pin Cu2+/ Cu và Ag+/ Ag là BÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC = 0,46V; Biết BÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC= 0,34V. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ag+/ Ag.

Trả lời: ………………………………………

Câu 25: Tổng số phản ứng hóa học xảy ra khi lần lượt cho Fe, Ag, Zn, Al, Au vào dung dịch CuSO4 là bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay