Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 12 chân trời Bài 4: Saccharose và maltose

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 4. SACHAROSE VÀ MALTOSE

Câu 1: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử Maltose là

  • 22

Câu 2: Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Có bao nhiêu carbohydrate phản ứng tráng bạc?

  • 3

Câu 3: Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt; (2) dễ tan trong nước; (3) bị thuỷ phân trong môi trường acid; (4) có phản ứng tráng bạc; (5) hoà tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam.

Số tính chất đúng với Maltose là

  • 5

Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 5,13 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Biết hiệu suất của từng quá trình là 75%. Giá trị của m là

  • 3,645

Câu 5: Trong công nghiệp, saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27kg glucose cần thủy phân m kg saccharose với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là

  • 85,5

Câu 6: Khối lượng saccharose thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccharose, với hiệu suất thu hồi đạt 80% là

  • 104

Hướng dẫn giải:

Câu 1: Phân tử Matose có công thức C12H22O11.

→  Số nguyên tử hydrogen trong phân tử Matose là 22

Câu 2: carbohydrate phản ứng tráng bạc là: glucose, fructose, maltose.

Câu 3: Maltose có đủ cả 5 tính chất trên.

Câu 4: nSaccharose = 5,13/342 = 0,015 mol

Sơ đồ phản ứng: C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4Ag

         (mol)          0,015 →                            0,06

Hiệu suất của từng quá trình là 75% 

⇒ mAg = 0,06.108.75%.75% = 3,645 gam 

Câu 5: nSaccharose = nglucose = BÀI 4. SACHAROSE VÀ MALTOSE = 0,15 kmol

mSaccharose = 0,15.342:60% = 85,50 kg

Câu 6: Khối lượng saccharose có trong 1 tấn nước mía với hiệu suất 80%: 1000.13%.80% = 104 kg

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Viết phương trình thủy phân của saccharose.

Trả lời: C12H22O11 + H2O BÀI 4. SACHAROSE VÀ MALTOSE C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)

Câu hỏi 2: Nêu tính chất vật lí của saccharose.

Trả lời: Saccharose còn được gọi là dường ăn, là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.

Câu hỏi 3: Liên kết giữa hai đơn vị trong saccharose là liên kết nào?

Trả lời: Liên kết α-1,2-glycoside.

 

Câu hỏi 4: Saccharose có tính chất gì trong môi trường kiềm?

Trả lời: Hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu hỏi 5: Viết phương trình phản ứng hóa học của saccharose với Cu(OH)2.

Trả lời: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O.

Câu hỏi 6: Saccharose có thể bị thủy phân không?

Trả lời: Có thể bị thủy phân trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme.

Câu hỏi 7: Saccharose thủy phân tạo ra sản phẩm nào?

Trả lời: ……………………………………….

 

Câu hỏi 8: Maltose có công thức phân tử như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 9: Maltose được cấu tạo từ những đơn vị nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 10: Liên kết giữa hai đơn vị trong maltose là liên kết nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 11: Saccharose có mặt ở đâu trong tự nhiên?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 12: Saccharose được sử dụng trong ngành công nghiệp nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 13: Maltose được tạo ra như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 14: Maltose có ứng dụng gì trong công nghiệp?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 15: Maltose có đặc điểm gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 16: Phân tử saccharose được tạo bởi các đơn vị nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 17: Maltose có mặt ở đâu trong tự nhiên?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 18: X là một disacchride có nhiều trong củ cải đường. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được Y có khả năng làm mất màu nước bromine. Tên gọi của X và Y lần lượt là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 19: Cho các chất: ethyl alcohol, glycerol, acetic aldehyde, formic acid, glucose, fructose, saccharose. Có bao nhiêu chất có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 20: Trong các carbohydrate:Glucose, fructose, saccharose, maltose. Carbohydrate nào không có nhóm −OH hemiacetal (hoặc hemikatal)?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 21:Trong các carbohydrate: Glucose, fructose, saccharose, maltose. Carbohydrate nào không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens? 

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 22: Trong công nghiệp, saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucose cần thủy phân m kg saccharose với hiệu suất phản ứng là 57%. Tính m.

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 23: Trong các chất: glycerol, formic acid, glucose, fructose, saccharose. Những chất có phản ứng của polyalcohol (có nhóm −OH liền kề) tạo phức màu xanh lam?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 24: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccharose và 0,01 mol maltose 1 thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu đc là bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 25:Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohiđrat (X) thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối nhỏ hơn 400 và không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X là chất nào?

Trả lời: ………………………………………

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 4: Saccharose và maltose

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay