Bài tập file word Hoá học 12 chân trời Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bộ câu hỏi tự luận Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 12 CTST.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 12: THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HOÁ HỌC

(15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1: Cặp oxi hoá – khử gồm những thành phần nào?

Trả lời: 

Dạng oxi hoá và dạng khử của một cùng nguyên tố kim loại tạo thành cặp oxi hoá – khử.

Câu 2: Nêu cấu tạo của pin Galvani.

Trả lời: 

Câu 3: Thế điện cực chuẩn của kim loại được đo bằng cách nào? Nêu ý nghĩa của thế điện cực chuẩn.

Trả lời: 

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn, nêu chiều hướng xảy ra phản ững giữa hai cặp oxi hoá – khử.

Trả lời: 

Câu 5: Nêu công thức tính sức điện động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử.

Trả lời:

Câu 6: Có thể tự lắp ráp pin đơn giản bằng cách nào?

Trả lời: 

2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1: So sánh thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử Fe2+/Fe và Pb2+/Pb. Từ đó so sánh tính oxi hoá của Fe2+ và Pb2+, tính khử của Fe và Pb. 

Trả lời: 

Thế điện cực chuẩn của Fe2+/Fe nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của Pb2+/Pb.

Tính oxi hoá của Fe2+ yếu hơn tính oxi hoá của Pb2+.

Tính khử của Fe mạnh hơn tính khử của Pb.

Câu 2: Fe có thể bị oxi hoá trong dung dịch FeCl3 và trong dung dịch CuCl2 không? Giải thích.

Trả lời: 

Câu 3: Cu có thể bị oxi hoá trong dung dịch FeCl3 và trong dung dịch FeCl2 không?

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch acid tăng thêm 7,0g. Khối lượng nhôm và magnesium trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?

Trả lời:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH2 = 7,8 - 7,0 = 0,8 gam

Mặt khác theo công thức 1 và theo đề ta có hệ phương trình:

(Khi tham gia phản ứng Al nhường 3 e, Mg nhường 2 e và H2 thu về 2 e)

3.nAl + 2.nMg = 2.nH2 = 2.0.8/2 (1)

27.nAl +24.nMg = 7,8 (2)

Giải phương trình (1), (2) ta có nAl = 0.2 mol và nMg = 0.1 mol

Từ đó ta tính được mAl = 27.0,2 =5,4 gam và mMg = 24.0,1 = 2,4 gam

Câu 2: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là?

Trả lời:

Câu 3: Cho 6,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?

Trả lời:

Câu 4: Hòa tan 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg, Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al, Mg trong X lần lượt là bao nhiêu ?

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Hòa tan X hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim loại A, B (B chỉ co thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO2 và N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí.

Trả lời:

4H+ + SO42- + 2e → SO2 + 2H2O

                     0,2          0,1 mol

10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O

                        0,8         0,1 mol

Tổng e (nhận) = 0,2 + 0,8 = 1 mol

A → A2+ + 2e

a                   2a

B → B3+ + 3e

b                   3b

Tổng e (cho) = 2a + 3b = 1 (1)

Vì số mol của hai kim loại bằng nhau nên: a = b (2)

Giải (1), (2 ) ta có a = b = 0,2 mol

Vậy 0,2A + 0,2B = 18,2 ⇒ A + B = 91 ⇒ A là Cu và B là Al.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hoá học 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay