Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học sách Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 5: PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN
BÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Mô tả được cặp oxi hoá - khử của kim loại.
Nêu được giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử giữa các dạng khử, khả năng oxi hoá giữa các dạng oxi hoá trong điều kiện chuẩn.
Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để: So sánh được tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá - khử; dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử; tính được sức điện động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử.
Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani, ưu nhược điểm chính một số loại pin khác như acquy (accu), pin nhiên liệu, pin mặt trời,...
Lắp ráp được pin đơn giản (Pin đơn giản: 2 thanh kim loại khác nhau cắm vào quả chanh, lọ nước muối,...) và đo được sức điện động của pin.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về thế điện cực và nguồn điện hoá học.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả được khái niệm về cập oxi hoá - khử của kim loại, giá trị thế điện cực chuẩn; Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học liên quan đến tính khử, tỉnh oxi hoá giữa các cặp oxi hoá - khử cũng như chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cấp oxi hoá - khử để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức hoá học: Mô tả được cặp oxi hoá - khử của kim loại; Nêu được giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử giữa các dạng khử, khả năng oxi hoá giữa các dạng oxi hoá trong điều kiện chuẩn.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Lắp ráp được pin đơn giản (2 thanh kim loại khác nhau cấm vào quả chanh, lọ nước muối, ...) và đo được sức điện động của pin.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: So sánh được tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá - khử; Dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử; Tính được sức điện động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử; Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani, ưu nhược điểm chính một số loại pin khác như acquy (accu), pin nhiên liệu, pin mặt trời,...
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh:
- GV nêu câu hỏi: Người ta dùng hai sợi dây làm bằng hai kim loại khác nhau cắm vào một quả chanh và nối với một bóng đèn 3V thì thấy bóng đèn sáng. Như vậy, quả chanh có cắm hai sợi dây kim loại khác nhau đóng vai trò như một viên pin, phát sinh ra dòng điện.
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của pin như thế nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Nếu hàm lượng triglyceride trong máu cao hơn mức bình thường có thể dẫn đến nguy cơ bị xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, mỡ máu, gan nhiễm mỡ, đột quỵ,...
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không nhận xét đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Trong chương này chúng ta cùng tìm hiểu về pin điện và điện phân. Bài đầu tiên của chương, chúng ta tìm hiểu thế điện cực và nguồn điện hóa học. Bài 1 – Thế điện cực và nguồn điện hóa học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Mô tả cặp oxi – hóa khử của kim loại
a. Mục tiêu:
HS mô tả được cặp oxi hoá - khử của kim loại.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về cặp oxi hóa khử của kim loại.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu về cặp oxi hóa – khử của kim loại và kí hiệu.
GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi Thảo luận 1, 2 SGK trang 64 : 1. Xác định dạng oxi hoá và dạng khử trong các quá trình (2) và (3). 2. Viết các cặp oxi hoá – - khử trong quá trình (2) và (3).
- HS thực hiện Luyện tập (SGK - tr.64) Viết các cặp oxi hoá - khử của kim loại Na, Mg và Al. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV. * Trả lời câu hỏi Thảo luận. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận : Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo thành cặp oxi hoá - khử. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. CẶP OXI – HOA KHỬ CỦA KIM LOẠI - Dạng oxi hóa Mn+ và dạng khử M của cùng một kim loại được gọi là cặp oxi hóa – khử của kim loại, kí hiệu Mn+ /M. ![]() Ví dụ 1: (SGK -tr.64)
Gợi ý trả lời Thảo luận (ss -tr.64) 1.
2. Cặp oxi hoá - khử trong quá trình (2) là: Cu2+/Cu. - Cặp oxi hoá - khử trong quá trình (3) là: Ag+/Ag.
Luyện tập (SGK - tr.64) Cặp oxi hoá - khử của kim loại Na, Mg và Al tương ứng là Na+/Na, Mg2+/Mg và Al3+/Al. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu thế điện cực chuẩn của kim loại và cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani
a. Mục tiêu: HS sẽ
- Nêu được giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử giữa các dạng khử, khả năng oxi hoá giữa các dạng oxi hoá trong điều kiện chuẩn.
- Nêu được cấu tạo của pin Galivani.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS thế điện cực chuẩn của kim loại và cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát Hình 12.1, tìm hiểu nội dung SGK. - GV đặt câu hỏi: + Cho thanh kim loại M và dung dịch muối của nó, khi nào hình thành điện cực? Khi đó thế điện cực chuẩn xuất hiện khi nào?
+ Thế nào là pin Galvani?
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành câu Thảo luận 3 và 4 (SGK tr.65) 3. Quan sát Hình 12.1, hãy mô tả cấu tạo của pin Galvani. Cho biết cực dương, cực âm và chiều di chuyển của electron trong pin. ![]()
4. Điện cực nào bị tan dần trong pin Galvani Zn-Cu? - GV đặt câu hỏi: + Thế nào là sức điện động của pin? Thế nào là sức điện động chuẩn?
+ Nêu cách xác định giá trị thế điện cực chuẩn của một kim loại dựa vào sức điện động. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV. * Trả lời câu hỏi Thảo luận: - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận : • Pin Galvani Zn-Cu gồm điện cực kẽm và điện cực đồng. Hai điện cực được nối với nhau bằng cầu muối. Khi pin hoạt động, ở điện cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hoá Zn và ở điện cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử ion Cu2+. • Thế điện cực chuẩn ( - GV chuyển sang nội dung mới. | II. THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI VA PIN GALVANI
- Nhúng thanh kim loại (M) vào dung dịch muối của nó (Mn+), tạo thành một điện cực. + Ở điện cực sẽ xuất hiện một thế điện cực (E) nhất định. + Thế điện cực chuẩn ( - Pin Galvani gồm 2 điện cực có thế điện cực khác nhau, thường được ghép với nhau qua cầu muối. Pin Galvani chuyển năng lượng của phản ứng hoá học thành năng lượng điện. Ví dụ 2: Pin Galvani Zn-Cu (Hình 12.1) Thảo luận 3 và 4 (SGK tr.65) 3. - Cấu tạo của pin Galvani (Zn-Cu): Hai cốc thuỷ tinh, một cốc chứa dung dịch CuSO một cốc chứa dung dịch ZnSO4. Nhúng một lá kẽm vào dung dịch ZnSO4, một lá đồng vào dung dịch CuSO4. Nối hai dung dịch bằng một ống hình chữ U có chứa dung dịch 4 KCI (hoặc NH4Cl), gọi là cầu muối. Nối hai lá kim loại bằng một dây dẫn. - Điện cực âm, anode (-): Xảy ra quá trình oxi hoá Zn: Zn → Zn2+ + 2e - Điện cực dương, cathode (+): Xảy ra quá trình khử ion Cu2+: Cu2+ + 2e → Cu - Electron chuyển từ thanh Zn qua dây dẫn đến thanh Cu. Cầu muối đóng vai trò khép kín mạch và trung hoà điện tích của dung dịch ở hai điện cực. 4. Điện cực kẽm bị tan dần trong pin Galvani Zn-Cu.
- Giá trị hiệu điện thế giữa hai điện cực được gọi là sức điện động của pin (Epin). + Khi các điện cực ở điều kiện chuẩn, sức điện động của pin được gọi là sức điện động chuẩn ( - Thế điện cực chuẩn ( |
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn kim loại
a. Mục tiêu: HS sẽ
- Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để: So sánh được tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá - khử; dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử; tính được sức điện động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, so sánh tính khử, tính oxi hóa giữa các cặp oxi hóa – khử.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: So sánh tính khử, tính oxi hóa giữa các cặp oxi hóa – khử | |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát Bảng 12.1, tìm hiểu nội dung SGK. - GV đặt câu hỏi: + Ở điều kiện chuẩn, thế điện cực của kim loại càng lớn thì tính oxi hóa của Mn+ và tính khử của kim loại M như thế nào? - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành câu Thảo luận 5 (SGK tr.66) 5. Dựa vào Bảng 12.1, hãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của các ion Li+, Fe2+, Ag+ và chiều tăng dần tính khử của các kim loại tương ứng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV. * Trả lời câu hỏi Thảo luận: - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận : Khi biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử, có thể so sánh được khả năng khử giữa các dạng khử và khả năng oxi hoá giữa các dạng oxi hoá ở điều kiện chuẩn - GV chuyển sang nội dung mới. | III. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN KIM LOẠI 1. So sánh tính khử, tính oxi hóa giữa cặp oxi hóa – khử
- Ở điều kiện chuẩn, thế điện cực của kim loại càng lớn thì tính oxi hóa của Mn+ càng mạnh và tính khử của kim loại M càng yếu. Ví dụ 3 (SGK -tr.66)
Thảo luận 5 (SGK tr.66) - Tính oxi hoá tăng dần từ trái sang phải là Li+, Fe2+, Ag+. - Tính khử tăng dần từ trái sang phải là: Ag, Fe, Li.
|
---------------------------------------
------------------ Còn tiếp ------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo