Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Toán 10 chân trời Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 10 chân trời sáng tạo Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 2. MÔ TẢ VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Câu hỏi 1: Tuổi thọ (tính theo tháng) của 100 bóng đèn thắp thử được thể hiện qua biểu đồ tần suất hình quạt:
Biết rằng x, y thỏa mãn x2 + y2 = 500. Tìm số bóng đèn có tuổi thọ trong khoảng [2; 5) biết rằng x > 15.
Trả lời: 90 bóng
Câu hỏi 2: Cho bảng phân bố tần số điểm thi môn Anh Văn của một trung tâm ở Hà Nội:
Điểm số | 6 | 7 | 8 | 9 | Cộng |
Tần số | 40 | 60 | 80 | 20 | 200 |
Tần suất (%) | 20 | 30 | 40 | 10 | 100 |
Vẽ biểu dồ hình quạt mô tả bảng dữ liệu thống kê trên.
Trả lời:
Câu hỏi 3: Biểu đồ hình quạt sau mô tả tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta:
Biết rằng giá trị xuất khẩu của nước ta về dầu là 450 triệu USA. Hỏi giá trị xuất khẩu vàng là bao nhiêu triệu USA?
Trả lời: 37,5 triệu USD
Câu hỏi 4: Số lượng khách đến tham quan tại Đà Nẵng trong 12 tháng được cho bởi biểu đồ như sau:
Tính số tháng mà số người tham quan không dưới 400 người.
Trả lời: 6 tháng
Câu hỏi 5: Tiến hành một cuộc thăm dò về số cân nặng của một nhóm xã. Kết quả thu được biểu diễn qua biểu đồ tần suất hình quạt như sau:
Hỏi số người trong xã có cân nặng từ 40 kg đến dưới 50 kg là bao nhiêu người, biết rằng xã có 1000 người.
Trả lời: 400 người
Câu hỏi 6: Chiều cao (cm) của 36 học sinh nam ở một lớp 12A1:
Lớp chiều cao (cm) | [160; 164) | [164; 168) | [168; 172) | [172; 176] | Cộng |
Tần số | 5 | 12 | 11 | 8 | 36 |
Vẽ biểu đồ tần suất hình quạt cho bảng thống kê trên
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 7: Cho bảng tần suất:
Tiền lương (nghìn đồng) hàng tháng của 50 công nhân ở xưởng may C
Hãy vẽ biểu đồ đường gấp khúc tần suất và đường gấp khúc tần số về tiền lương (nghìn đồng) hàng tháng của 50 công nhân ở xưởng may C.
Trả lời: ..........................................…
Câu hỏi 8: Cho bảng tần suất ghép lớp:
Tốc độ (km/h) của 40 chiếc xe máy qua trạm kiểm soát giao thông B
Lớp tốc độ | [40; 50) | [50; 60) | [60; 70) | [70; 80] | Cộng |
Tần suất (%) | 25 | 15 | 40 | 20 | 100% |
Hãy nhận xét xem có bao nhiêu chiếc xe đi với tốc độ không dưới 70 km/h.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 9: Cho bảng tần suất:
Số con của 50 hộ gia đình ở địa phương A
Số con | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | Cộng |
Tần suất (%) | 4 | 20 | 60 | 14 | 2 | 100% |
Hãy vẽ biểu đồ đường gấp khúc tần suất về số con của 50 hộ gia đình ở địa phương A và nhận xét xem có bao nhiêu hộ gia đình chưa thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình (có nhiều hơn 2 con).
Trả lời: ..........................................…
Câu hỏi 10: Cho các bảng tần số ghép lớp:
Điểm phẩy học kỳ 1 môn Toán của 40 học sinh lớp 10A1:
Lớp điểm phẩy | [5;6) | [6;7) | [7;8) | [8;9) | [9;10] | Cộng |
Tần số | 0 | 2 | 25 | 10 | 3 | 40 |
Điểm phẩy học kỳ 1 môn Văn của 40 học sinh lớp 10A1:
Lớp điểm phẩy | [5;6) | [6;7) | [7;8) | [8;9) | [9;10] | Cộng |
Tần số | 5 | 23 | 11 | 1 | 0 | 40 |
Nhận xét về điểm phẩy trung bình môn Toán so với môn Văn của học sinh lớp 10A1.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 11: Cho bảng tần suất ghép lớp:
Cân nặng (kg) của 50 học sinh lớp 10A3 của trường THPT C:
Lớp cân nặng (kg) | (40;42) | (42;44) | (44;46) | (46;48) | (48;50) | (50;52) | Cộng |
Tần suất (%) | 2 | 10 | 24 | 38 | 20 | 6 | 100% |
Có bao nhiêu học sinh có cân nặng từ 48 kg đến 52 kg?
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 12: Cho bảng tần suất ghép lớp:
Điểm thi học kỳ 1 môn Toán của 40 học sinh lớp 10D3 của trường THPT A:
Lớp điểm thi | [0;2) | [2;4) | [4;6) | [6;8) | [8;10] | Cộng |
Tần suất (%) | 7.5 | 12.5 | 40 | 30 | 10 | 100% |
a) Có bao nhiêu học sinh thuộc lớp điểm chiếm tỉ lệ cao nhất.
b) Biết điểm giỏi là từ 8 đến 10. Hỏi lớp 10D3 có bao nhiêu học sinh đạt điểm giỏi.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 13: Cho biểu đồ tần suất ghép lớp hình cột mô tả thống kê tiền nước (nghìn đồng) phải trả hàng tháng của gia đình anh Huy trong năm 2017 như hình vẽ:
Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp về tiền điện hàng tháng phải trong năm 2017 của gia đình anh Huy
Trả lời: ..........................................…
Câu hỏi 14: Cho số liệu thống kê ghi trong bảng sau:
Thời gian hoàn thành một sản phẩm ở một nhóm công nhân (đơn vị: phút)
42 | 42 | 42 | 42 | 44 | 44 | 44 | 44 | 45 | 45 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
45 | 45 | 45 | 45 | 45 | 45 | 45 | 45 | 45 | 45 |
45 | 45 | 45 | 45 | 45 | 45 | 45 | 45 | 45 | 54 |
54 | 54 | 50 | 50 | 50 | 50 | 48 | 48 | 48 | 48 |
48 | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 | 50 | 50 | 50 | 50 |
Trong 50 công nhân được khảo sát, những công nhân có thời gian hoàn thành một sản phẩm từ 45 phút đến 50 phút chiếm bao nhiêu phần trăm.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 15: Khi điều tra về năng suất của một giống lúa mới, điều tra viên ghi lại năng suất (tạ/ha) của giống lúa đó trên 40 thửa ruộng có cùng diện tích 1 ha trong bảng sau:
30 | 32 | 32 | 34 | 36 | 38 | 36 |
40 | 30 | 40 | 40 | 38 | 36 | 36 |
38 | 40 | 30 | 40 | 30 | 30 | 30 |
40 | 38 | 38 | 34 | 32 | 32 | 36 |
34 | 40 | 34 | 38 | 38 | 32 | 32 |
Trong 40 thửa ruộng được khảo sát, hãy cho biết những thửa ruộng có năng suất cao nhất chiếm bao nhiêu phần trăm.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 16: Điều tra về tuổi nghề của 30 công nhân được chọn ra từ 150 công nhân của một nhà máy A. Người ta thu được bảng số liệu ban đầu như sau:
7 | 2 | 5 | 9 | 7 | 4 | 3 | 8 | 10 | 4 |
2 | 4 | 4 | 5 | 6 | 7 | 7 | 5 | 4 | 1 |
9 | 4 | 14 | 2 | 8 | 5 | 5 | 7 | 3 | 8 |
Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất của bảng trên.
Trả lời: .............................................
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ (2 tiết)