Câu hỏi tự luận toán 10 chân trời sáng tạo chương 6 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ

Bộ câu hỏi tự luận toán 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận  chương 6 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 10 chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)

BÀI 2: MÔ TẢ VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ (15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT ( 3 CÂU)

Bài 1: Bảng thống kê số cây trồng được của 3 lớp khối 10 của một trường THPT

Lớp

10A

10B

10C

Số học sinh

40

45

42

Số cây

75

86

85

Biết rằng mỗi học sinh trồng được 1 hoặc 2 cây. Hỏi số cây trồng được của lớp nào bị thống kê sai ?

Trả lời:

Số cây lớp 10A trồng được tối đa là : 2. 40 = 80 ( cây)

Số cây lớp 10B trồng được tối đa là : 2. 45 = 90 ( cây)

Số cây lớp 10C trồng được tối đa là : 2. 42 = 84 ( cây)

Vậy số cây trồng được của lớp 10C bị thống kê sai.

Bài 2: Bảng thống kê số con của 30 hộ gia đình :

Số con

0

1

2

3

Số gia đình

2

8

17

5

Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là :

  1. a) Số con trong một gia đình
  2. b) Số gia đình có 2 con
  3. c) Tổng số gia đình được lấy dữ liệu

Trả lời:

Điểm không hợp lí là c, tổng số gia đình được lấy dữ liệu

Vì 2 + 8 + 17 + 5 = 32 > 30

Bài 3: Bạn Lan ghi năm sinh của bố mẹ và anh chị em của mình như sau : 1980; 2008; 2012; 2010;1892. Em hãy cho biết bạn Lan ghi chính xác chưa ?

Trả lời:

Bạn Lan ghi 1892 chưa chính xác vì bố mẹ và anh chị em không thể sinh năm đó.

2. THÔNG HIỂU ( 4 CÂU)

Bài 1: Khảo sát về môn học yêu thích của học sinh lớp 10A1 như sau:

Môn học

Toán

Lý

Hóa

Anh

Văn

Số học sinh

20

10

11

7

3

Các bạn học sinh lớp 10A1 thích học môn nào nhất ?

Trả lời:

Các bạn học sinh lớp 10A1 thích học môn Toán nhất.

Bài 2: Bảng thống kê về tỉ lệ tăng dân số của một xã như sau :

Năm

2019

2020

2021

2022

Tỉ lệ (%)

1,25

1,07

1,08

1,12

Hỏi năm nào có tỉ lệ tăng dân số thấp nhất ?

Trả lời:

Năm 2020 có tỉ lệ tăng dân số thấp nhất

Bài 3: Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm ngành dệt may và ngành da giày của Việt Nam trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020 được biểu diễn bằng biểu đồ dưới đây.

Các nhận định sau đúng hay sai ?

  1. a) Kim ngạch xuất khẩu dệt may năm 2019 là lớn nhất
  2. b) Kim ngạch xuất khẩu da giày năm 2020 là thấp nhất
  3. c) Kim ngạch xuất khẩu dệt may năm 2018 cao hơn năm 2020
  4. d) Kim ngạch xuất khẩu da giày năm 2017 là 31,8 tỉ đô la Mỹ

Trả lời:

  1. a) đúng b) sai c) đúng                 d) sai

Bài 4: Khảo sát về địa điểm du lịch yêu thích của một số bạn :

Địa điểm

Sapa

Đà Lạt

Đà Nẵng

Nha Trang

Phú Quốc

Số bạn

10

15

20

18

17

Số bạn thích đi Đà Nẵng chiếm bao nhiêu phần trăm số bạn được khảo sát?

Trả lời:

Tổng số bạn được khảo sát là : 10 + 15 + 20 + 18 + 17 = 80 ( bạn)

Tỉ lệ số bạn thích đi Đà Nẵng là : . 100% = 25%

3. VẬN DỤNG ( 4 CÂU)

Bài 1: Thống kê vật nuôi của một số bạn học sinh lớp 10B :

Vật nuôi

Chó

Mèo

Cá

Khác

Số bạn

8

6

3

3

Vẽ biểu đồ cột biểu thị số liệu trên.

Trả lời:

Bài 2: Một đội thợ gồm 18 người được chia đều vào 3 tổ. Trong một ngày, mỗi người thợ làm được 4 hoặc 5 sản phẩm. Cuối ngày, đội trưởng thống kê số sản phẩm của mỗi đội như sau :

Tổ

I

II

III

Số sản phẩm

25

32

28

Đội trưởng đã thống kê đúng chưa ? Tại sao ?

Trả lời:

Mỗi tổ có số thợ là : 18 : 3 = 6 ( người)

Mỗi người thợ làm được 4 hoặc 5 sản phẩm => mỗi tổ làm được từ 24 đến 30 sản phẩm => Thống kê số sản phẩm của tổ II chưa chính xác.

Bài 3: Sản lượng nuôi tôm của một số tỉnh :

Tỉnh

Thái Bình

Hải Phòng

Quảng Ninh

Nam Định

Sản lượng ( tấn)

5254

6655

13203

6731

Sản lượng nuôi tôm của tỉnh cao nhất gấp bao nhiêu lần tỉnh thấp nhất ?

Trả lời:

Sản lượng nuôi tôm tỉnh Quảng Ninh gấp tỉnh Thái Bình số lần là :

                   13203 : 5254 = 2,5 ( lần)

Bài 4 : Thống kê lượng gạo bán ra trong một số ngày của một cửa hàng như sau :

Thứ

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Tổng số kg gạo

120

105

110

118

Tính xem ngày nào cửa hàng bán được nhiều gạo tẻ nhất ? Ngày nào bán được ít gạo nếp nhất ?

Trả lời:

Thứ Hai : gạo nếp = 120. 40% = 48 ( kg) ; gạo tẻ = 120. 60% = 72 (kg)

Thứ Ba : gạo nếp = 105. 38% = 39,9 ( kg) ; gạo tẻ = 105. 62% = 65,1 (kg)

Thứ Hai : gạo nếp = 110. 45% = 49,5 ( kg) ; gạo tẻ = 110. 55% = 60,5 (kg)

Thứ Hai : gạo nếp = 118. 50% = 59 ( kg) ; gạo tẻ = 118. 50% = 59 (kg)

Vậy thứ Hai bán được nhiều gạo tẻ nhất; thứ Ba bán được ít gạo nếp nhất.

4. VẬN DỤNG CAO ( 4 CÂU)

Bài 1: Thống kê số hoa bán được trong một ngày của một cửa hàng

Loại hoa

Hoa hồng

Hoa hướng dương

Hoa sen

Khác

Số bông

50

45

25

30

Bạn Tùng vẽ biểu đồ hình tròn biểu thị số hoa bán được như sau. Hỏi bạn Tùng đã vẽ đúng chưa?

Trả lời:

Tổng số hoa bán được là : 50 + 45 + 25 + 30 = 150 ( bông)

Tỉ lệ mỗi loại hoa là:

Hoa hồng : 50 : 150. 100% = 33,3 %

Hoa hướng dương : 45 : 150 .100% = 30%

Hoa sen : 25 : 150 .100% = 16,7%

Loại khác : 30 : 150 .100% = 20%

=> bạn Tùng vẽ chưa chính xác tỉ lệ của hoa hồng và hoa sen.

Bài 2: Thống kê thu nhập và tiết kiệm của một người trong 1 số tháng như sau :

Tháng

8

9

10

Thu nhập (USD)

850

900

880

Tiết kiệm (%)

15

20

18

Mục tiêu trong 3 tháng tiết kiệm được 400 USD. Hỏi người đó có đạt được mục tiêu không ?

Trả lời:

Số tiền tiết kiệm :

+ Tháng 8 : 850.15% = 127,5 (USD)

+ Tháng 9 : 900. 20% = 180 (USD)

+ Tháng 10 : 880 . 18% = 158,4 (USD)
=> 3 tháng , người đó tiết kiệm được : 127,5 + 180 + 158, 4 = 465,9 (USD )

Vậy người đó có đạt được mục tiêu tiết kiệm.

Bài 3: Thống kê số xe máy bán ra trong 6 tháng của một cửa hàng như sau :

Tháng

1

2

3

4

5

6

Số xe máy

20

25

28

33

40

50

Mục tiêu của cửa hàng là : số xe máy bán ra trong quý II gấp đôi quý I. Hỏi cửa hàng có đạt được mục tiêu không ?

Trả lời:

Số xe máy bán ra quý I là : 20 + 25 + 28 = 73 (xe)

Số xe máy bán ra quý II là : 33 + 40 + 50 = 123 (xe)

Số xe máy bán ra quý II gấp quý I số lần là : 123 : 73 =  1,68 ( lần)

Vậy cửa hàng không đạt được mục tiêu.

Bài 4 : Chị Hạnh lên kế hoạch chi tiêu cho một tháng như sau :

          50% : Chi tiêu thiết yếu ( Tiền nhà, tiền ăn, đi lại, hóa đơn tiện ích)

          30% : Chi tiêu cá nhân ( Giải trí, mua sắm, du lịch)

          20% : Mục tiêu tài chính ( Trả nợ, tiết kiệm, dự phòng)

Thu nhập một tháng của chị Hạnh là 15 triệu đồng. Tháng 10 chị Hạnh chi 7,5 triệu đồng cho phần chi tiêu thiết yếu; 5,5 triệu để giải trí và đi du lịch. Hãy cho biết chị Hạnh có đạt đúng kế hoạch chi tiêu không ?

Trả lời:

Theo kế hoạch :

+ Chi tiêu thiết yếu : 15 . 50% = 7,5 ( triệu đồng)

+ Chi tiêu cá nhân : 15. 30% = 4,5 ( triệu đồng)

+ Mục tiêu tài chính : 15. 20% = 3 ( triệu đồng)

Thực tế :

+ Chi tiêu thiết yếu : 7,5 triệu đồng => đúng kế hoạch

+ Chi tiêu cá nhân : 5,5 triệu đồng => vượt quá kế hoạch 1 triệu đồng

+ Mục tiêu tài chính : 15 – 7,5 – 5,5 = 2 ( triệu đồng) => chưa đạt kế hoạch

=> Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay