Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Toán 10 chân trời Bài 1: Khái niệm vectơ
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 10 chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm vectơ. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 1. KHÁI NIỆM VECTO
Câu 1: Cho tam giác ABC, có thể xác định được bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C?
6
Câu 2: Cho hình thoi tâm O, cạnh bằng a và
. Độ dài vecto
bằng
Tính giá trị của
2
Câu 3: Cho tam giác đều với đường cao
. Khi đó
. Tính giá trị của
2
Câu 4: Cho lục giác đều , tâm
. Cho các khẳng định sau:
i) .
ii) .
iii) .
iv)
Có mấy khẳng định đúng.
3
Câu 5: Cho đường tròn tâm O và dây cung BC không đi qua O. Điểm A chuyển động trên cung lớn BC của đường tròn sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Khi đó Tính giá trị của
0,5
Câu 6: Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm BC, CA, AB. Cho các khẳng định sau:
i) .
ii) .
iii) |.
iv) là hai vecto cùng phương.
Có mấy khẳng định đúng.
4
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Cho ngũ giác ABCDE. Có bao nhiêu véc-tơ khác véc-tơ , có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của ngũ giác.
Trả lời: 20
Câu hỏi 2: Cho hình bình hành ABCD có tâm là O. Tìm các véc-tơ từ 5 điểm A, B, C, D, O Có độ dài bằng
Trả lời:
Câu hỏi 3: Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Điểm I là giao điểm của AM và BN, K là giao điểm của DM và CN. Chứng minh:
Trả lời:
Câu hỏi 4: Cho ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng. Khi nào thì hai véc-tơ và
ngược hướng?
Trả lời: A nằm trong BC
Câu hỏi 5: Cho bốn điểm A,B,C,D phân biệt. Nếu =
thì ba điểm A,B,C,D có đặc điểm gì?
Trả lời: ABCD là hình bình hành
Câu hỏi 6: Với hai điểm phân biệt A, B ta có được bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B?
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 7: Cho tam giác ABC. Có thể xác định bao nhiêu vectơ ( khác vectơ không ) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh A, B, C ?
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 8: Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Số các vectơ cùng hướng với vectơ có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác bằng bao nhiêu ?
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 9: Cho tam giác ABC. Có thể xác định bao nhiêu vectơ (khác vectơ-không) mà có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C ?
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 10: Cho ngũ giác ABCDE . Có bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của ngũ giác
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 11: Cho lục giác ABCDEF . Có bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của ngũ giác.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 12: Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không cùng phương với có điểm đầu và điểm cuối lấy trong điểm đã cho
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 13: Cho tam giác ABC . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không cùng hướng với có điểm đầu và điểm cuối lấy trong điểm đã cho.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 14: Cho hình bình hành ABCD có tâm là O. Tìm các vectơ từ 5 điểm A, B, C, D, O. Bằng vectơ và
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 15: Cho bốn điểm A, B, C, D phân biệt. Nếu =
thì có nhận xét gì về ba điểm A, B, C
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 16: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi I là trung điểm của BC. Dựng điểm B’ sao cho =
. Chứng minh
=
Trả lời: .............................................
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Khái niệm vectơ (2 tiết)