Trắc nghiệm đúng sai KHTN 9 chân trời Bài 31: Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) Bài 31: Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo

BÀI 31: SƠ LƯỢC VỀ HÓA HỌC VỎ TRÁI ĐẤT VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Con người và các sinh vật khác sống trên lớp vỏ Trái Đất.

b) Muối là một dạng trầm tích được hình thành do biến đổi hoá học trong vỏ Trái Đất.

c) Nguyên tố phổ biến ở lớp vỏ Trái Đất là sắt.

d) Khoáng sản khai thác từ vỏ Trái Đất đều không có giá trị kinh tế.

Đáp án:

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Nguyên tố oxygen có hàm lượng phần trăm cao nhất so với các nguyên tố khác.

b) Nguyên tố nhôm có hàm lượng phần trăm cao nhất so với các nguyên tố kim loại khác.

c) Các nguyên tố nhôm, sắt, calcium ít phổ biến hơn các nguyên tố kim loại khác.

d) Vì có mặt trong tất cả các hợp chất hữu cơ nên nguyên tố phi kim carbon có hàm lượng cao hơn so với nguyên tố phi kim silicon.

Đáp án:

Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Oxide, muối là các dạng vật chất chủ yếu trong vỏ Trái Đất.

b) Silicon là các hợp chất tự nhiên được hình thành thông qua các quá trình địa chất.

c) Khoáng sản là nguyên tố cấu thành chủ yếu nên vỏ Trái Đất.

d) Quặng là một khối đá có chứa các khoáng chất và có giá trị khai thác.

Đáp án:

Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Các nguyên tố thường kết hợp với nhau tạo nên các hợp chất. Một số ít nguyên tố có dạng tồn tại là đơn chất.

b) Dạng hợp chất phổ biến của các nguyên tố là oxide và hydroxide.

c) Nguyên tố natri hoặc kali chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, không tồn tại ở dạng đơn chất.

d) Nguyên tố lưu huỳnh (sulfur) chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

Đáp án:

Câu 5: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Quặng bauxite chỉ chứa khoáng vật bauxite với thành phần hoá học là Al2O3.

b) Mỏ là nơi tập trung quặng tới mức có thể khai thác được.

c) Quặng bauxite dùng để khai thác và sản xuất sắt.

d) Quặng là nơi tập hợp các khoáng vật trong đó có chứa khoáng vật có ích, đủ để sử dụng trong công nghiệp.

Đáp án:

Câu 6: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Dầu, than, khí đốt được khai thác từ mỏ dầu, mỏ than và khí thiên nhiên.

b) Các quặng giàu nguyên tố kim loại nhôm, sắt, đồng,… được khai thác để sản xuất kim loại hay hợp kim, dùng làm vật liệu cho ngành công nghiệp.

c) Các quặng nguyên tố phi kim như lưu huỳnh, phosphorus, nitrogen được dùng làm nguyên liệu cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp silicate,…

d) Đá vôi dùng để sản xuất hoá chất và phân bón.

Đáp án:

Câu 7: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Các lợi ích kinh tế, xã hội không đến từ hoạt động khai thác tài nguyên sẵn có từ vỏ Trái Đất.

b) Các mỏ đang dần cạn kiệt.

c) Hiện tại có nhiều bài phế thải khổng lồ, gây ô nhiễm môi trường.

d) Con người có thể bỏ việc sử dụng các nguyên tố có sẵn trong vỏ Trái Đất. 

Đáp án:

Câu 8: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Biết khối lượng 1 lít khí (đktc) của hợp chất silicon với hydrogen là 1,428 g.

a) Phân tử khối của hợp chất silicon với hydrogen là 32 g/mol.

b) Trong hợp chất silicon với hydrogen có 3 nguyên tử H.

c) Công thức của hợp chất là Si2H3.

d) Tỉ khối của hợp chất so với không khí là lớn hơn 1.

Đáp án:

Câu 9: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Nung nóng 12 g một mẩu quặng pyrite chứa 80% FeS2 về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ) chỉ xảy ra phản ứng đốt cháy pyrite thành iron(III) oxide (rắn) và sulfur dioxide (khí).

a) Trong 12 g quặng pyrite, khối lượng FeS2 là nhỏ hơn 10 g, khối lượng tạp chất là nhỏ hơn 3 g.

b) Số mol FeS2 là 0,08 mol.

c) Tỉ lệ số mol FeS2 và số mol Fe2O3 là 2:3.

d) Khối lượng chất rắn thu được là 6,4 g.

Đáp án:

Câu 10: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Cho 10 g hỗn hợp X gồm Al2O3 và SiO2 vào dung dịch HCl dư, lượng HCl tối đa tham gia phản ứng là 0,3 mol.

a) Có 2 phản ứng xảy ra trong bài tập trên.

b) Tỉ lệ số mol Al2O3 và HCl theo phản ứng là 1:6.

c) Khối lượng Al2O3 lớn hơn khối lượng của SiO2 trong hỗn hợp.

d) Hàm lượng SiO2 trong hỗn hợp là 47%.

Đáp án:

=> Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 31: Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 9 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay