Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 31: Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất
Giáo án bài 31: Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT
BÀI 31. SƠ LƯỢC VỀ HÓA HỌC VỎ TRÁI ĐẤT
VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được hàm lượng các nguyên tố hóa học chủ yếu trong vỏ Trái Đất.
Phân loại được các dạng chất chủ yếu trong vỏ Trái Đất (oxide, muối,…).
Trình bày được những lợi ích cơ bản về kinh tế, xã hội từ việc khai thác vỏ Trái Đất (nhiên liệu, vật liệu, nguyên liệu); lợi ích của sự tiết kiệm và bảo vệ nguồn tài nguyên, sử dụng vật liệu tái chế,… phục vụ cho sự phát triển bền vững.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
Nêu được hàm lượng các nguyên tố hóa học chủ yếu trong vỏ Trái Đất.
Phân loại được các dạng chất chủ yếu trong vỏ Trái Đất (oxide, muối,…).
Trình bày được những lợi ích cơ bản về kinh tế, xã hội từ việc khai thác vỏ Trái Đất (nhiên liệu, vật liệu, nguyên liệu); lợi ích của sự tiết kiệm và bảo vệ nguồn tài nguyên, sử dụng vật liệu tái chế,… phục vụ cho sự phát triển bền vững.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, hình ảnh liên quan đến cấu tạo của Trái Đất, các loại khoáng vật trên bề mặt Trái Đất, cách khai thác tài nguyên và ô nhiễm môi trường,….
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số nguyên tố có trong mẫu đá tự nhiên.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cung cấp thêm thông tin cho HS: Hiện tại, Trái Đất được biết đến là hành tinh duy nhất có sự sống trong vũ trụ. Được hình thành cách đây 4,6 tỉ năm trước, sự sống mới bắt đầu xuất hiện trên bề mặt của Trái Đất.
- GV nêu câu hỏi gợi mở: Vỏ Trái Đất được tạo nên bởi các thành phần hoá học nào? Việc khai thác khoáng sản trên vỏ Trái Đất đã đem lại những lợi ích gì cho con người?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không nhận xét đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của bạn là đúng hay sai cũng như đi tìm hiểu hàm lượng các nguyên tố hóa học chủ yếu trong vỏ Trái Đất, hãy đi vào bài học hôm nay Bài 31 – Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Mô tả thành phần vỏ Trái Đất
a. Mục tiêu: HS nêu được các nguyên tố phổ biến và hàm lượng của chúng trong vỏ Trái Đất.
b. Nội dung: HS quan sát hình, đọc các thông tin trong SGK trang 135-136 và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các nguyên tố phổ biến và hàm lượng của chúng trong vỏ Trái Đất.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm cử ra trưởng nhóm và thư kí; thảo luận nhóm và ghi lại câu trả lời của Thảo luận 1 (nhóm nào nêu được nhiều đáp án đúng sẽ chiến thắng): Lấy ví dụ một số hợp chất chứa oxygen có trong vỏ Trái Đất. - GV yêu cầu HS quan sát hình 31.1. - GV yêu cầu HS dựa vào hình kết hợp đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi Thảo luận 2: Quan sát Hình 31.1, hãy kể tên các nguyên tố trong vỏ Trái Đất và cho biết nguyên tố kim loại nào chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất? - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề dựa vào hoàn thành câu hỏi Luyện tập: Vì sao trong vỏ Trái Đất, sáu nguyên tố kim loại (được nhắc đến ở Hình 31.1) không tồn tại dưới dạng đơn chất mà chủ yếu ở dạng hợp chất có trong các quặng? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi Thảo luận: 1. Nước, đá vôi, các hợp chất trong quặng,… 2. + Các nguyên tố cấu thành nên vỏ Trái Đất bao gồm oxygen (46,10%), silicon (28,10%), nhôm (8,23%), sắt (5,63%), calcium (4,15%), sodium (2,36%), magnesium (2,33%), potassium (2,09%) và các kim loại, phi kim khác chiếm 0,91%. + Nguyên tố kim loại nhôm chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất. * Trả lời câu hỏi Luyện tập: Sáu nguyên tố kim loại này thuộc nhóm kim loại hoạt động mạnh và trung bình, dễ dàng phản ứng với các chất trong tự nhiên. Do đó, trong tự nhiên chúng chỉ được tìm thấy dưới dạng hợp chất. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về hàm lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Thành phần của vỏ Trái Đất - Thành phần của các nguyên tố trong vỏ Trái Đất: oxygen, silicon, nhôm, sắt, calcium, sodium, magnesium, potassium,…. + Oxygen và silicon chiếm gần ¾ khối lượng của vỏ Trái Đất. + Sáu nguyên tố kim loại: nhôm, sắt, calcium, sodium, magnesium, potassium.
|
Hoạt động 2. Phân loại các dạng chất chủ yếu trong vỏ Trái Đất
a. Mục tiêu: HS nêu được các dạng chất chủ yếu trong vỏ Trái Đất.
b. Nội dung: HS quan sát hình, đọc các thông tin trong SGK trang 136 và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các dạng chất chủ yếu trong vỏ Trái Đất.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình 31.2. - GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm cử ra nhóm trưởng và thư kí. …………………. | 2. Các dạng chất chủ yếu trong vỏ Trái Đất - Trong vỏ Trái Đất, các nguyên tố hóa học tồn tại chủ yếu ở dạng các hợp chất oxide, muối, một số ít đơn chất kim loại, phi kim:
……………………… |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2