Giáo án gộp Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Ngữ văn 7 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem toàn bộ: Giáo án Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo cả năm
GIÁO ÁN WORD BÀI 6: HÀNH TRÌNH TRI THỨC (NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn bài 6
Văn bản 1. Tự học – Một thú vui bổ ích
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:……./…../……
Ngày dạy:……./…../…..
TIẾT…: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.
- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn.
3. Phẩm chất:
- Thái độ học tập nghiêm túc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu học tập trả lời các câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học về mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS nhớ lại kiến thức đã học từ tiểu học.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập, xác định các thành phần chính của câu là chủ ngữ và vị ngữ cùng thành phần phụ của câu là trạng ngữ và cho biết thành phần nào sử dụng cụm từ:
(1) Những bạn học sinh lớp 7 đang học bài trong lớp.
(2) Mùa xuân tươi đẹp đã về.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu và hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2-3 HS lên bảng xác định trước lớp, HS còn lại theo dõi và nhận xét.
Dự kiến sản phẩm:
(1) Những bạn học sinh lớp 7 / đang học bài // trong lớp.
CN VN TN
(2) Mùa xuân tươi đẹp / đã về.
CN VN
Chủ ngữ là một cụm từ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi các HS đã trả lời đúng.
- Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Từ việc phân tích ví dụ trên, ta có thể thấy người ta có thể sử dụng cụm từ có cấu tạo giống câu đơn theo mô hình chủ - vị để mở rộng câu. Trong bài học thực hành tiếng Việt ngày hôm nay, chúng ta hãy cũng khám phác cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ tỏng câu bằng cụm từ nhé!
B. ÔN TẬP KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến phần Tri thức ngữ văn về mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm được tri thức tiếng Việt.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc lại kiển thức về đặc điểm, chức năng của liên kết trong văn bản trong mục Tri thức ngữ văn trong SGK trang 67. - GV yêu cầu HS quan sát các ví dụ để hiểu rõ hơn về các cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ. - Ngoài những ví dụ đã có trong bài, GV tìm thêm các ví dụ khác bên ngoài để phân tích, giúp HS hiểu bài sâu hơn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc, quan sát và gợi nhớ lại tri thức tiếng Việt đã tiếp thu được. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 2 – 3 HS đọc bài. Cả lớp lắng nghe. Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng. - GV giảng giải thêm: Bây giờ cô cùng các em sẽ cùng nhau mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ qua việc giải quyết các bài tập trong SGK nhé! | I. Lí thuyết - Câu tiếng Việt gồm có hai thành phần chính (chủ ngữ và vị ngữ) và các thành phần phụ. Một trong những thành phần phụ của câu là trạng ngữ. - Thành phần chính và trạng ngữ trong câu có thể được mở rộng bằng cụm từ: từ một từ thành một tụm từ hoặc từ một cụm từ đơn giản thành một cụm từ phức tạp. - Việc mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ làm cho việc miêu tả chi tiết, rõ ràng hơn. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức tiếng việt về việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ
b. Nội dung: GV chiếu bài tập, HS suy nghĩ, thảo luận trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành các bài tập 1, 2, 3 trong sách giáo khoa.
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Bài tập xác định so sánh các cặp câu và nhận xét tác dụng của việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS các nhóm hoàn thành phiếu học tập theo bảng bên dưới về so sánh các cặp câu với nhau:
Cặp câu | Câu (1) | Câu (2) | So sánh sự khác nhau |
a a1 và a2 |
|
|
|
b b1 và b2 |
|
|
|
c c1 và c2 |
|
|
|
d d1 và d2 |
|
|
|
đ đ1 và đ2 |
|
|
|
- GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận đưa ra nhận xét về tác dụng của việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ thông qua các cặp câu trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, trao đổi nhóm để hoàn thành bảng so sánh và nhận xét tác dụng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi các nhóm hoàn thành, GV tiến hành tổ chức cho các nhóm trao đổi kết quả để góp ý, sửa bài cho nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm và kết luận.
Đáp án:
+ Bảng so sánh các cặp câu:
Cặp câu | Câu (1) | Câu (2) | So sánh sự khác nhau |
a a1 và a2 | Đan-kô | Chàng Đan-kô can trường và kiêu hãnh | - Chủ ngữ trong câu a1 là một từ. - Chủ ngữ trong câu a2 là một cụm danh từ. |
b b1 và b2 | Đến cửa sổ | Đến cửa sổ nhỏ nhà Đào | - Trạng ngữ trong câu b1 là một cụm động từ đơn giản. - Trạng ngữ trong câu b2 là một cụm động từ có cấu tạo phức tạp hơn cụm động từ làm trạng ngữ trong câu b1. |
c c1 và c2 | những con người ấy
giữa tiếng gầm gào, trong bóng tối | những con người mệt mỏi và dữ tợn ấy
giữa tiếng gầm gào đắc thắng của rừng, trong bóng tối rung rẩy | - Chủ ngữ của vế câu thứ hai trong câu c2 là một cụm từ có cấu tạo phức tap hơn cụm từ làm chủ ngữ vế thứ 2 trong câu c1. - Hai trạng ngữ của vế câu thứ hai trong câu c2 đều có cấu tạo phức tạp hơn hai trạng ngữ của vế câu thứ hai trong câu c1. |
d d1 và d2 | đang nhìn xuống một thung lũng | đang nhìn xuống một thung lũng rất đẹp với những cánh đồng cỏ xanh rờn hai bên | - Vị ngữ trong câu d1 là một cụm động từ đơn giản. - Vị ngữ trong câu d2 là một cụm động từ có cấu tạo phức tạp hơn cụm động từ làm vị ngữ trong câu d1. |
đ đ1 và đ2 | nghĩ đến chú ong lạc đường | nghĩ đến chú ong lạc đường mà cô đã bỏ quên ở ngoài cửa, khi cô vào trong nhà | - Vị ngữ trong câu đ1 là một cụm động từ đơn giản. - Vị ngữ trong câu đ2 là một cụm động từ có cấu tạo phức tạp hơn cụm động từ làm vị ngữ tỏng câu đ1. |
+ Tác dụng: Việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ có tácdụng làm cho việc miêu tả chi tiết, rõ ràng hơn. Chẳng hạn, việc dùng một danh từ làm chủ ngữ trong câu a1 thì việc dùng một cụm danh từ làm chủ nữ trong câu a2 giúp miêu tả chi tiết, cụ thể phẩm chất của nhân vật Đan-kô “can trường và kiêu hãnh”.
Nhiệm vụ 2: Bài tập xác định chủ ngữ và vị ngữ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để xác định các thành phần câu gồm chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong câu ở bài tập 2.
- GV áp dụng kĩ thuật nghĩ – viết – bắt cặp – chia sẻ với HS.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Sau khi HS hoàn thành phần trả lời nhanh của mình sẽ trao đổi với bạn bên cạnh và thống nhất câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài nhóm đại diện chia sẻ kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.
Đáp án:
Nhìn qua ô cửa, ta/ có cảm tưởng như đứng trước một bể nuôi cá khổng lồ.
TN CN VN
Trái tim/ cháy sáng rực như mặt trời, sáng hơn mặt trời, và cả khu rừng/
CN VN CN
im lặng, sáng lên dưới ngọn đuốc của lòng thương yêu vĩ đại đói với moi
VN
người.
Trời/ đã về chiều và dưới ánh hoàng hôn, sông/ đỏ như màu nóng hổi phụt
CN VN TN CN VN
ra từ bộ ngực bị xé rách của Đan-kô.
- GV lưu ý nếu chúng ta bỏ bớt các cụm từ “khổng lồ” ở câu a, “dưới ngọn đuốc của lòng thương yêu vĩ đại đối với mọi người” ở câu b, “phụt ra từ bộ ngực bị xé rách của Đan-kô” ở câu c, sự miêu tả đối tượng sẽ không còn chi tiết, cụ thể và giàu hình ảnh như trước.
Nhiệm vụ 3: Bài tập mở rộng thành phần câu và so sánh sự khác biệt về nghĩa
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3 trong SGK: Mở rộng các thành phần được gạch chân trong các câu bằng cụm từ, sau đó so sánh để làm rõ sự khác biệt về nghĩa giữa câu vừa mở rộng và câu trước khi mở rộng.
- Sau đó, GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân điền vào phiếu học tập sau đây:
Câu | Thành phần được mở rộng | Câu sau khi mở rộng | Sự khác nhau về nghĩa trước – sau khi mở rộng |
a |
|
|
|
b |
|
|
|
c |
|
|
|
- Nếu HS gặp khó khăn khi giải quyết câu hỏi, GV gợi ý các em đọc lại ví dụ trong mục Tri thức Ngữ văn (SGK).
- GV lưu ý HS câu văn mở rộng thành phần mà các em viết cần:
+ Đúng cấu trúc ngữ pháp.
+ Đảm bảo tính logic về ngữ nghĩa.
+ Có tính thẩm mĩ, tránh lối diễn đạt tiêu cực hoặc thô vụng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV tổ chức cho các em trao đổi kết quả và góp ý cho bạn dựa trên hướng dẫn của GV về việc mở rộng thành phần chính, trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, tổng hợp đáp án ghi vào bảng:
Câu | Thành phần được mở rộng | Câu sau khi mở rộng | Sự khác nhau về nghĩa trước – sau khi mở rộng |
a | Vị ngữ | Trời mưa tầm tã. | Thể hiện rõ trạng thái của cơn mưa |
b | Chủ ngữ | Chú mèo của bé Lan đang nằm ngủ ngon lành. | Xác định rõ đặc điểm cảu chú mèo |
c | Trạng ngữ | Dưới ánh trăng mờ ảo, cảnh vật trông thật đẹp. | Thể hiên rõ hoàn cảnh là vào đêm Rằm (trăng tròn) |
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa và so sánh
a. Mục tiêu: Nhận diện được và củng cố lại kiến thức tiếng việt về tác dụng của biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa.
b. Nội dung: GV chiếu bài tập, HS suy nghĩ, thảo luận trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành các bài tập 4 trong sách giáo khoa.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu ở bài tập 4 SGK.
- GV áp dụng kĩ thuật nghĩ – viết – bắt cặp – chia sẻ với HS.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để hoàn thiện yêu cầu bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi HS hoàn thành phần trả lời của mình sẽ trao đổi với bạn bên cạnh và cùng thống nhất câu trả lời để báo cáo trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.
Đáp án:
Biện pháp nhân hóa (bóng tối tan tác và run lẩy bẩy, nhào xuống cái mõm hôi thối của đầm lầy nơi rừng sâu núi thẳm). Tác dụng: làm cho thiên nhiên (bóng tối, đầm lầy) trở nên sinh động, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Biện pháp so sánh (Cây cối được ánh chớp lạnh lẽo rọi sáng, nom như những vật sống, dang rộng những cánh tay ngoằn ngoèo, đan thành một mạng lưới dày xung quanh đoàn người, cố ngăn chặn họ). Tác dụng: làm cho diễn đạt giàu hình ảnh, tăng sức biểu cảm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ để giải quyết bài tập theo yêu cầu GV.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vua tiếng Việt”.
c. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi nghiêm túc, hào hứng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Vua tiếng Việt”.
- GV phổ biến luật chơi: GV giao nhiệm cụ cho HS đặt một câu mở rộng thành phần chủ ngữ, một câu mở rộng thành phần vị ngữ, một câu mở rộng thành phần trạng ngữ. Mỗi câu sẽ viết lên một tờ giấy ghi chú khác nhau. 10 HS viết nhanh và đúng nhất sẽ được dán giấy ghi chú lên trên bảng và tuyên dương là vua tiếng Việt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tích cực, hào hứng tham gia trò chơi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu 10 HS vết nhanh và đúng nhất theo yêu cầu lên bảng dán giấy ghi chú.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét tinh thần tham gia trò chơi của HS và tổng kết.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập Ngữ văn 7 tập 2.
+ Soạn bài: Một ngày của Ích-chi-an
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo cả năm
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)