Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều Bài đọc 1 - Sông quê
Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài đọc 1 - Sông quê. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 cánh diều (bản word)
BÀI 12: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤUBÀI ĐỌC 1: SÔNG QUÊ1. NHẬN BIẾT (10 câu)
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Tác giả của bài thơ "Sông quê” là ai?
A. Thanh Thảo
B. Tố Hữu
C. Xuân Quỳnh
D. Nguyễn Liên Châu
Câu 2: Những từ ngữ, hình ảnh nào cho biết bài thơ tả cảnh một vùng quê?
A. Khúc sông quê
B. Cầu tre lắt léo
C. Thuyền nan lặng lờ trôi
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3: Đâu là những hình ảnh yên bình của dòng sông quê hương?
A. Và câu hò mênh mông/ Lắng tình quê tha thiết
B. Thuyền nan nghèo dăm chiếc/ Lặng lờ trôi trong chiều...
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 4: Những âm thanh nào đem lại không khí vui tươi, ấm áp cho dòng sông?
A. Bầy sẻ vui nhả nhạc / Rộn rã khúc sông quê.
B. Tiếng bạn cười trong trẻo / Vang vọng hai bờ sông.
C. Và câu hò mênh mông/ Lắng tình quê tha thiết
D. Cả A, B đều đúng
Câu 5: Bài thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với dòng sông quê hương như thế nào?
A. Dòng sông gắn liền với cuộc sống của người dân
B. Bạn nhỏ không thích dòng sông
C. Dòng sông gắn liền với tuổi thơ, tuổi thanh xuân tươi đẹp của bản nhỏ.
D. Bạn nhỏ đi xa nên rất nhớ dòng sông
Câu 6: Đâu là đoạn thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với dòng sông?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2,3
C. Đoạn 4
D. Không có đoạn nào
Câu 7: Đâu là từ chỉ đặc điểm có trong câu thơ sau?
“ Gió chiều ru hiền hòa
Rung bờ tre xào xạc”
A. Hiền hòa
B. Xào xạc
C. Gió
D. Cả A, B
Câu 8: Từ “lắt lẻo” được hiểu như thế nào?
A. từ gợi tả tiếng lá cây lay động va chạm nhẹ vào nhau
B. hót
C. đung đưa trên cao
D. hoàn toàn yên lặng, không tạo ra tiếng động
Câu 9: Từ “lặng lờ” được hiểu như thế nào?
A. từ gợi tả tiếng lá cây lay động va chạm nhẹ vào nhau
B. hót
C. đung đưa trên cao
D. hoàn toàn yên lặng, không tạo ra tiếng động
Câu 10: Từ “xào xạc” được hiểu như thế nào?
A. từ gợi tả tiếng lá cây lay động va chạm nhẹ vào nhau
B. hót
C. đung đưa trên cao
D. hoàn toàn yên lặng, không tạo ra tiếng động
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Điền vào chỗ trống sau
“Ngày hai buổi đi về
Qua cầu tre ...”
A. hiền hòa
B. xào xạc
C. lắt lẻo
D. trong trẻo
Câu 2: Điền vào chỗ trống sau
“Và câu hò mênh mông
Lắng tình quê ...”
A. mênh mông
B. thương yêu
C. tha thiết
D. xào xạc
Câu 3: Câu cảm thán nào sau đây thể hiện tình cảm của em với dòng sông quê hương?
A. Dòng sông quê em rất đẹp
B. Em yêu dòng sông quê em!
C. Dòng sông quê hương em rộng mênh mông
D. Dòng sông thân yêu
Câu 4: Câu cảm thán nào sau đây thể hiện cảm xúc về về tiếng hò trên dòng sông?
A. Em yêu dòng sông quê em!
B. Tiếng hò thật da diết!
C. Ôi! Phong cảnh dòng sông mới yên bình làm sao!
D. Cả A, B, C
Câu 5: Câu cảm thán nào sau đây thể hiện cảm xúc về cảnh đẹp của dòng sông?
A. Em yêu dòng sông quê em!
B. Tiếng hò thật da diết!
C. Ôi! Phong cảnh dòng sông mới yên bình làm sao!
D. Cả A, B, C
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Từ ngữ nào sau đây đồng nghĩa với “trong trẻo”?
A. Trong veo
B. Tinh khôi
C. Tinh khiết
D. Cả A, B, C
Câu 2: Từ ngữ nào sau đây đồng nghĩa với “tuổi hoa”?
A. Thời niên thiếu
B. Tuổi thanh xuân
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 3: Em hãy đọc và giải các câu đố sau đây
Bằng cái vung
Vùng xuống ao
Đào không thấy
Lấy chẳng được.
(Là gì?)
A. Mặt Trời
B. Mặt Trăng
C. Mặt cười
D. Mặt đất
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Em hãy đọc và giải các câu đố sau đây
Cánh gì cánh chẳng biết bay
Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi
Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi
Bát cơm trắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi?
(Là gì?)
A. Cánh bướm
B. Cánh đồng
C. Cánh chim
D. Cánh hoa
Câu 2: Em hãy đọc và giải các câu đố sau đây
Thân thì bé nhỏ
Bụng có ngọn đèn
Tỏa sáng về đêm
Những hôm tối mịt.
(Là con gì?)
A. Con bướm
B. Con đom đóm
C. Con chim
D. Con chuột
=> Giáo án tiếng việt 3 cánh diều bài đọc 1: Sông quê (2 tiết)