Phiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA
Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 39: tái bản dna và phiên mã tạo rna . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
BÀI 39: TÁI BẢN DNA VÀ PHIÊN MÃ TẠO RNA
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (14 CÂU)
Câu 1: Nếu không xảy ra sai sót, kết thúc quá trình tái bản, từ 1 DNA thường tạo ra bao nhiêu DNA mới?
- 5.
Câu 2: Kết quả của quá trình tái bản DNA là
- phân tử DNA con được đổi mới so với DNA mẹ.
- phân tử DNA con giống hệt DNA mẹ.
- phân tử DNA con dài hơn DNA mẹ.
- phân tử DNA con ngắn hơn DNA mẹ.
Câu 3: Phiên mã là quá trình tổng hợp
- DNA.
- RNA.
- Protein.
- tRNA.
Câu 4: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình tái bản của phân tử DNA hình thành
- cùng chiều tháo xoắn của DNA.
- cùng chiều với mạch khuôn.
- theo chiều 3’ đến 5’.
- theo chiều 5’ đến 3’.
Câu 5: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình tái bản của phân tử DNA hình thành có đặc điểm
- chỉ liên kết tạm thời với mạch gốc.
- một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia gián đoạn.
- theo chiều 3’ đến 5’.
- được nối lại với nhau nhờ enzyme nối hylase.
Câu 6: Quá trình tái bản DNA không có thành phần nào sau đây tham gia?
- Các nucleotide tự do.
- Enzyme ligase.
- Amino acid.
- DNA polymerase.
Câu 7: Trong quá trình tái bản DNA, quá trình nào sau đây không xảy ra?
- A của môi trường liên kết với T mạch gốc.
- T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
- U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
- G của môi trường liên kết với C mạch gốc.
Câu 8: Hình ảnh dưới đây minh họa cho quá trình nào?
- Tái bản DNA.
- Phiên mã.
- Dịch mã.
- Tổng hợp protein.
Câu 9: Hình ảnh dưới đây minh họa cho quá trình nào?
- Tái bản DNA.
- Phiên mã.
- Dịch mã.
- Tổng hợp protein.
Câu 10: Trong tế bào động vật, quá trình tái bản của DNA xảy ra ở
- lục lạp, nhân, trung thể.
- ti thể, nhân, lục lạp.
- nhân, trung thể.
- nhân, ti thể.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về sự kết cặp giữa các nucleotide trong quá trình nhân đôi DNA?
- A ở môi trường tế bào chất liên kết với U ở mạch khuôn.
- A ở môi trường tế bào chất liên kết với G ở mạch khuôn.
- T ở môi trường tế bào chất liên kết với A ở mạch khuôn.
- U ở môi trường tế bào chất liên kết với A ở mạch khuôn.
Câu 12: Loại enzyme nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
- DNA polymerase.
- Ligase.
- Restrictase.
- ARN polimerase.
Câu 13: Kĩ thuật PCR được phát minh năm 1983 và được ứng dụng cho đến ngày nay với nhiều lĩnh vực như nông nghiệp, y tế, pháp y,… Kĩ thuật PCR mô phỏng quá trình
- tái bản DNA.
- phiên mã.
- dịch mã.
- tổng hợp protein.
Câu 14: Quá trình phiên mã dựa trên mạch nào của DNA?
- Mạch 5’→ 3’.
- Mạch 3’→ 5’.
- Cả hai mạch.
- Không tổng hợp trên mạch nào cả.
2. THÔNG HIỂU (9CÂU)
Câu 1: Một DNA tái bản 3 lần. Số DNA con được tạo ra là
- 2.
- 3.
- 8.
- 16.
Câu 2: Một DNA sau khi tán bản k lần tạo ra được 64 DNA con. Tính k?
- 4.
- 5.
- 6.
- 7.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt giữa quá trình tái bản và quá trình phiên mã của DNA
- diễn ra trên DNA.
- mạch polynucleotide.
- sử dụng Uracine trong quá trình tổng hợp.
- có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.
Câu 4: Một phân tử DNA “mẹ” tự tái bản k lần liên tiếp thì số DNA “con, cháu” có thể là
- 2k.
- k2.
Câu 5: Một phân tử DNA sau k lần tái bản thì số chuỗi polynucleotide có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp là
- 2.(2k – 1).
- 2. (2k – 1).
- 2k – 1.
- 2. 2k.
Câu 6: Đặc điểm chung của quá trình tái bản và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
- Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử DNA của nhiễm sắc thể.
- Đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
- Đều có sự tham gia của DNA polymerase.
- Đều diễn ra trên cả hai mạch của gene.
Câu 7: Hình bên mô tả cơ chế tái bản DNA, cách chú thích các vị trí a, b, c, d nào dưới đây là đúng?
- a-3’; b-5’; c-3’; d-5’.
- a-5’; b-5’; c-3’; d-3’.
- a-3’; b-5’; c-5’; d-3’.
- a-5’; b-3’; c-3’; d-5’.
Câu 8: Một mạch đơn của gene gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 C tự sao một lần sẽ cần:
- A=T=180;G=C=120.
- A=T=120; G=C=180
- A=T=90; G=C=200.
- A=T=200; G=C=90.
Câu 9: Có bao nhiêu nhận xét đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
- Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
- Enzyme tham gia vào quá trình này là enzyme RNA polymerase.
- Diễn ra chủ yếu trong nhân của tế bào.
- Quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-C và ngược lại).
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau: ....ATGCATGGCCGC....
Trong quá trình tái bản DNA mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự
- ...TACGTACCGGCG....
- ...ATGCATGGCCGC....
- ...UACGUACCGGCG.…
- ...ATGCGTACCGGCT.…
Câu 2: Có một số phân tử DNA thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polynucleotide mới thì số phân tử DNA đã tham gia quá trình tái bản nói trên là
- 2.
- 1.
- 3.
- 4.
Câu 3: Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử DNA tái bản một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử DNA ban đầu đã tái bản mấy lần?
- 3.
- 4.
- 5.
- 6.
Câu 4: Một gene có G= 20% và 720 nucleotide loại T. Mạch đơn thứ nhất của gene có C= 276 nu và 21%A. Quá trình phiên mã của gene cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gene phiên mã mấy lần?
- Mạch 2 : 2 lần.
- Mạch 1 : 4 lần.
- Mạch 1 : 3 lần.
- Mạch 2 : 3 lần.
Câu 5: Giả sử một đoạn DNA có số lượng các loại nucleotide trên một mạch là A = 70; G = 100; C = 90; T = 80. Đoạn DNA này tái bản một lần, số nucleotit loại C mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là
- 100.
- 180.
- 90.
- 190.
Câu 6: Người ta sử dụng một chuỗi polynucleotidede có (T+C)/(A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polynucleotide bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nucleotide tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
- A+G=80%; T+C=20%.
- A+G=20%; T+C=80%.
- A+G=25%; T+C=75%.
- A+G= 75%; T+C=25%.
=> Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA