Bài tập file word Hóa học 10 chân trời Ôn tập chương 3 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Hóa học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối Ôn tập chương 3. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

ÔN TẬP CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC 
(PHẦN 2 – 20 CÂU)

Câu 1: Liên kết được hình thành giữa một phi kim điển hình và một kim loại điển hình là liên kết gì?

Trả lời:

- Liên kết ion là liên kết được hình thành giữa một phi kim điển hình mà một kim loại điển hình.

Câu 2: Liên kết của phân tử KF là liên kết gì? Giải thích.

Trả lời:

Là liên kết ion vì:

Câu 3: Cho nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất như sau:

Khí hiếmHeNeArXeKrRn
Nhiệt độ nóng chảy (℃) -272 -247 -189 -119 -119 -71
Nhiệt độ sôi (℃) -269 -246 -186 -108 -108 -62

Giải thích nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các khí hiếm trên.

Trả lời:

Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các khí hiếm tăng dần do số electron tăng dần nên lực van der waals tăng dần dẫn đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.

Câu 4: Vận dụng các quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử N2.

Trả lời:

Phân tử N2:Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử N2, nguyên tử nitrogen có 5 electron hóa trị, mỗi nguyên tử nitrogen cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử nitrogen góp chung 3 electron. Sau khi hình thành liên kết, trong phân tử N2 mỗi nguyên tử nitrogen đều có 8 electron xung quanh.

Câu 5: Hãy viết phương trình hóa học diễn tả sự hình thành của các ion sau: Na+ +, Cl- -, O2-.

Trả lời:

Na → Na + + 1e

Cl + 1e → Cl -

O + 2e → O2-

Câu 6: Dựa vào độ âm điện hãy sắp xếp theo chiều giảm dần độ phân cực của liên kết giữa hai nguyên tử trong phân tử các chất sau: CaO, MgO, AlCl3, AIN, Al2O3, N2, H2O, Na2S. Cho biết loại liên kết trong phân tử đó.

Trả lời:

 

Phân tửHiệu độ âm điện ∆ +Loại liên kết
CaO∆ + = |1,00 – 3,44| = 2,44Ion
MgO∆ + = |1,31 – 3,44| = 2,13Ion
AlCl3∆ + = |1,61 – 3,16| = 1,55Cộng hóa trị phân cực
AlN∆ + = |1,61 – 3,04| = 1,43Cộng hóa trị phân cực
Al2O3∆ + = |1,61 – 3,44| = 1,83Ion
N20Cộng hóa trị không phân cực
H2O∆ + = |2,2 – 3,44| = 1,24            Cộng hóa trị phân cực
Na2S∆ + = |0,93 – 2,58| = 1,65            Cộng hóa trị phân cực

 

Câu 7: Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào? Nêu điều kiện cần và đủ tạo thành liên kết hydrogen. Tương tác van der Waals phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Trả lời:

- Hình thành giữa nguyên tử hydrogen linh động  với nguyên tử có độ âm điện lớn ( F, O, N,...) đồng thời có cặp electron có cặp hóa trị chưa liên kết.

-  - Điều kiện cần và đủ:

Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,…

Nguyên tử F, O, N…liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.

- Phụ thuộc vào hai yếu tố:

+ Số lượng electron và proton trong nguyên tử.

+ Điểm tiếp xúc giữa hai phân tử.

 Câu 8: Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào trong các nguyên tố sau: Cacbon, Neon, sodium,Argon.

Trả lời:

Nguyên tử oxygen có Z = 8 = Số proton = Số electron.

→ Nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron để tạo thành ion có 10 electron → có cấu hình giống nguyên tử nguyên tố khí hiếm Argon (Ar): 1s22s22p6.

Câu 9: Ion Mg2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

Trả lời:

Cấu hình electron của Mg: 1s22s22p63s2

Mg → Mg2+ + 2e

Cấu hình electron của Ne: 1s22s22p6

Mg2+ có cấu hình electron giống khí hiếm Ne.

Câu 10: Viết công thức electron và công thức cấu tạo và công thức Lewis phân tử sau: NO2, HClO, PCl5, H3PO3, N2O5.

Trả lời:

Công thức phân tửCông thức electronCông thức LewisCông thức cấu tạo
NO2   
HClO  H – O – Cl
PH3   
PCl5   
H3PO3   
N2O5   

Câu 11: Cho dãy  các phân tử C2H6, CH3OH, NH3. Phân tử nào có thể tạo liên kết hydrogen. Vì sao? Vẽ sơ đồ biểu diễn hydrogen giữa các phân tử đó.

Trả lời:

Phân tử có thể tạo liên kết hydrogen: CH3OH, NH3.

Sơ đồ:

Câu 12: Quy tắc octet có đúng cho trường hợp sau đây không. Trình bày sơ đồ hình thành phân tử đó: SF6, PCl5, Na2S, BF3.            

Trả lời:

- Công thức của phân tử SF6: Sau khi hình thành liên kết, xung quanh mỗi nguyên tử F đều có 8 electron, còn xung quanh nguyên tử S có 12 electron. Vậy phân tử SF6 không thỏa mãn quy tắc octet.

- Công thức của phân tử PCl5: Sau khi hình thành liên kết, xung quanh mỗi nguyên tử Cl đều có 8 electron, còn xung quanh nguyên tử P có 10 electron. Vậy phân tử PCl5 không thỏa mãn quy tắc octet.

- Công thức của phân tử Na2S: Sau khi hình thành liên kết, xung quanh mỗi nguyên tử Na đều có 8 electron, lớp ngoài cùng của nguyên tử S có 8 electron. Vậy phân tử Na2S thỏa mãn quy tắc octet.

- Công thức của phân tử BF3: Sau khi hình thành liên kết, xung quanh mỗi nguyên tử F  đều có 8 electron, còn xung quanh nguyên tử B có 6 electron. Vậy phân tử BF3 không thỏa mãn quy tắc octet.

Câu 13: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử: S2-, NH4+ +, Mg2+, Cl- -. Giải thích.

Trả lời:

Ion đa nguyên tử: NH4+  + vì được hình thành từ hai nguyên tử N và H.

Câu 14: Cho các nguyên tử Cl2O, NO, PH3, NH3 và giá trị độ âm điện tương ứng như sau: Cl(3,16), O(3,44), N(3,04), P (2,19), H(2,2). Phân tử nào có liên kết phân cực nhất?

Trả lời:

Phân tử NH3 có liên kết phân cực nhất vì:

Phân tửHiệu độ âm điện ∆ +
Cl2O∆ + = |3,16 – 3,44| = 0,28
NO∆ + = |3,04 – 3,44| = 0,4
PH3∆ + = |2,19 – 2,22| = 0,03
NH3∆ + = |3,04 – 2,2| = 0,84

Câu 15: Hãy giải thích vì sao trong quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay hơi trước H2O mặc dù khối lượng phân tử của C2H5OH lớn hơn nhiều so với khối lượng phân tử nước?

Trả lời:

Chưng cất rượu dựa vào sự khác nhau giữa nhiệt độ sôi của C2H5OH và H2O.

Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước với nhau bền vững hơn rất nhiều liên kết hydrogen do các phân tử C2H5OH với nhau dẫn đến nhiệt độ sôi của nước (100℃) lớn hơn nhiệt độ sôi của rượu (78,3℃)  mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn rất nhiều khối lượng phân tử H2O. Vì thế trong quá trình chưng cất rượu C2H5OH máy trước H2O.

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây: Oxygen, Potasium, Chlorine, Fluorine  có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm khi tham gia hình thành liên kết hóa học nếu nguyên tử đó nhường electron?

Trả lời:

Cấu hình electron của potasium: 1s22s22p63s23p64s1

K có  1e lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1e để đạt cấu hình bền vững.

Câu 17: Số electron trong cation NH4+ là bao nhiêu?

Trả lời:

Tổng số electron là: eN + 4 + eH – 1 =7 + 4 × 1 – 1 = 10 electron.

Câu 18: Hãy giải thích sự hình thành phân tử khí cacbonic (CO2).

Trả lời:

Nguyên tử C có 4 electron hoá trị, nguyên tử O có 6 electron hoá trị.

Trong phân tử, nguyên tử C ở giữa hai nguyên tử O. Nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử O hai electron, mỗi nguyên tử O góp chung với nguyên tử C hai electron tạo ra hai liên kết đôi:

Như vậy, theo công thức electron, nguyên tử C cũng như mỗi nguyên tử O đều được bao quanh bởi 8 electron lớp ngoài cùng, đạt cấu hình vững bền của khí hiếm (Ne).

Câu 19: Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào?

Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm này có bao nhiêu electron hoá trị?

Khi hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thuộc nhóm này liên kết với nhau tạo thành phân tử thì mỗi nguyên tử phải góp bao nhiêu electron, tạo thành mấy liên kết, tại sao? Cho thí dụ.

Trả lời:

Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gồm các nguyên tố: flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I), atatin (At). Nguyên tử của chúng có 7 electron hoá trị.

Khi hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thuộc nhóm này liên kết với nhau tạo thành phân tử thì mỗi nguyên tử góp 1 electron, tạo thành một cặp electron chung tức là một liên kết, vì mỗi nguyên tử chỉ thiếu 1 electron để đạt được cấu hình 8 electron vững bền (giống như của khí hiếm đứng sau nó).

Câu 20: Hãy cho biết sự khác nhau về liên kết hoá học trong các tinh thể ion, tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử.

Trả lời:

Trong tinh thể ion, liên kết giữa các ion là liên kết ion.

Trong tinh thể nguyên tử, liên kết giữa các nguyên tử là liên kết cộng hoá trị.

Trong tinh thể phân tử, liên kết giữa các phân tử là tương tác yếu, được gọi là tương tác giữa các phân tử.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hóa học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay