Giáo án gộp Hoá học 10 chân trời sáng tạo kì I
Giáo án học kì 1 sách Hoá học 10 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Hoá học 10 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD. MỞ ĐẦU
Bài 1: Nhập môn hóa học (2 tiết)
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Bài 2: Thành phần của nguyên tử (5 tiết)
Bài 3: Nguyên tố hóa học (3 tiết)
Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử (5 tiết)
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Trình bày khái niệm nguyên tổ hóa học hộ hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử.
- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động. tích cực tìm hiểu về nguyên tổ hóa học. “
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử đụng ngôn ngữ khoa học để điển đạt khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối; hoạt động nhóm một cách hiệu quả đúng theo yêu câu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày và báo cáo.
Năng lực giải quyết vẫn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực riêng:
Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm về nguyên tổ hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử; khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Tìm hiểu ứng dụng của một số đồng vị của các nguyên tố trong tự nhiên.
Năng lực tính toán: Vận đụng kiến thức kĩ năng đã học tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) đựa vào khối lượng nguyên tử và phân trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phô khối lượng được cung cấp.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn thận trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
Có niềm say mê. hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Sử dụng những câu hỏi mở đầu để giúp HS tiếp cận đến vấn đề của bài học.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học và dẫn dắt vào bài…
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên chúng đề được tạo thành từ một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C). Tại sao lại có sự khác biệt lớn như vậy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Kim cương và than chì đều được cấu tạo từ nguyên tố C tuy nhiên cấu trúc tinh thể kim cương khác với than chì nên vẻ ngoài lẫn tính chất của chúng khác nhau.
Nếu chưa từng tìm hiểu về nguyên tố hóa học thì thật khó khăn để trả lời những câu hỏi như câu hỏi trên. Vì vậy ta cần phải biết nguyên tố hóa học là gì? Một nguyên tố hóa học có những đặc trưng cơ bản nào? Để trả lời cho những câu hỏi này ta cùng nhau đi tìm hiều bài: Bài 3. Nguyên tố hóa học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện tích hạt nhân.
a) Mục tiêu: Từ việc quan sát Hình 3.1 trong sgk, GV yêu cầu HS đếm số lượng từng loại hạt trong nguyên tử nitrogen. Qua đó sẽ xác định được điện tích hạt nhân nguyên tử.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu 1 và 2 bài luyện tập sgk trang 20 và đưa ra kết luận dưới sự hướng dẫn của GV
c) Sản phẩm: Kết luận về điện tích hạt nhân, đáp án câu 1,2, bài luyện tập sgk trang 20.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 quan sát hình 3.1 trả lời câu 1 và 2 sgk trang 20
- GV yêu cầu HS kết luận về mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số hạt proton, số hạt electron (biết bài trước đã học nguyên tử là hạt trung hòa về điện). Điện tích hạt nhân có dấu “-“hay “+”? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời bài luyện tập sgk trang 20. - Mô hình nguyên tử Sodium (Na): Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm hoặc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Hạt nhân nguyên tử - Trả lời câu 1 sgk trang 20: p= 7 e= 7 n= 7 - Trả lời câu 2 sgk trang 20: Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen là +7. => Kết luận:
- Trả lời bài luyện tập sgk trang 20: + Số đơn vị điện tích hạt nhân của sodium: 11 + Số electron của sodium: 11 |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về số khối hạt nhân.
a) Mục tiêu: Từ việc quan sát Bảng 3.1 trong sgk, HS tìm ra mối liên hệ giữa số khối với proton và số neutron.
b) Nội dung: HS hoạt động nhóm quan sát bảng 3.1 thảo luận trả lời câu 3 sgk trang 21.
c) Sản phẩm: Cách tính và kí hiệu số khối, đáp án câu 3 trang 21.
d) Tổ chức thực hiện:
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 7: Tìm hiểu nguyên tử khối
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm nguyên tử khối và tính toán được nguyên tử khối.
b) Nội dung: HS nghiên cứu nội dung sgk, thực hiện yêu cầu của gv và trả lời câu 8 sgk trang 23.
c) Sản phẩm: Khái niệm và cách tính nguyên tử khối, đáp án câu 8 skg trang 23.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc sgk, nêu khái niệm và cách tính nguyên tử khối.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu 8 sgk trang 23 theo đơn vị amu.
- GV yêu cầu HS đưa ra kết luận nguyên tử khối cho ta biết điều gì về khối lượng nguyên tử. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, phần thuyết trình thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 4. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình - Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, neutron và electron trong nguyên tử đó. Do electron có khối lượng không đáng kể nên coi khối lượng nguyên tử là khối lượng của protron và neutron. => Nguyên tử khối có giá trị bằng số khối. - Trả lời câu 8 sgk trang 23: Nguyên tử khối của Mg là: 12+12+ 12.0.00055 = 24,0066 (amu) => Kết luận: Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu)
|
Hoạt động 8: Xác định nguyên tử khôi trung bình
a) Mục tiêu: Nêu được công thức tổng quát đề tính nguyên tử khôi từ các đông vị.
b) Nội dung: GV đưa ra ví dụ. HS quan sát rút ra công thức tính nguyên tử khối trung bình. vân dụng công thức làm câu 9 sgk trang 23.
c) Sản phẩm: công thức tính nguyên tử khối trung bình. đáp án câu 9 sgk trang 23
d) Tố chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đưa ra ví dụ cách tính nguyên tử khối trung bình, yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, quan sát và rút ra công thức tính nguyên tử khối của nguyên tố X bất kì. VD1: Trong tự nhiên, chlorine có hai đồng vị là Giải: Gọi A1 và a1 lần lượt là số khối và % của Gọi A2 và a2 lần lượt là số khối và % của Nguyên tử khối trung bình của chlorine là: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, áp dụng công thức tính đồng vị, trả lời câu 9 sgk trang 23. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
- Công thức tính nguyên tử khối của nguyên tố X bất kì: Trong đó: Ai là nguyên tử khối trung bình đồng vị thứ i A1 là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i.
- Trả lời câu 9 sgk trang 23
Gọi A2 và a2 lần lượt là số khối và % của Nguyên tử khối trung bình của copper là:
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về nguyên tố hóa học
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài tập về kí hiệu nguyên tử, mối liên hệ giữa các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử, đồng vị.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho các bài tập trong sgk.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài bài tập 1, 3, 4 sgk trang 25
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án:
Bài tập 1: A= Z+N=16+16=32 => đáp án C
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Gọi A1, a1 lần lượt là số khối và % của 24Mg
Gọi A2, a2 lần lượt là số khối và % của 25Mg
Gọi A3, a3 lần lượt là số khối và % của 26Mg
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có:
=> 24.a1 + 25.a2 = 2146 (1)
Mà a1 + a2 + a3 =100 (%)
=> a1 + a2 + 11= 100
=> a1 + a2 = 89 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn:
24. a1+ 25. a2 = 2146
a1 + a2 = 89
Giải hệ ta có a1= 79, a2 = 10
Vậy 24Mg chiếm 79% số nguyên tử
25Mg chiếm 10 % số nguyên tử
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung : HS làm việc nhóm hoàn thành bài vận dụng sgk trang 24
c) Sản phẩm : Đáp án % đồng vị 13C, kết luận về việc sử dụng doping của vận động viên.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đọc phần mở rộng sgk trang 24 làm bài tập vận dụng sgk trang 24.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3 : Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong phát biểu. Các HS khác nhận xét.
Đáp án :
Ta có x + y = 100%
Theo công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có :
12,0098 =
=> X = 99,02 % ; y = 0,98 %
Do đó, nghi ngờ vận động viên sử dụng doping vì % 13C của người đó ít hơn % 13C trong cơ thể bình thường.
Bước 4 : Kết luận, nhận định
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong sbt và bài tập 2 sgk trang 25.
- Chuẩn bị bài 4 “Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử”.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất