Bài tập file word Sinh học 7 kết nối tri thức Ôn tập Chương 10: Sinh sản ở sinh vật (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 10: Sinh sản ở sinh vật (P2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 7 kết nối tri thức.

ÔN TẬP CHƯƠNG 10: SINH SẢN Ở SINH VẬT
(PHẦN 2 – 20 CÂU)

Câu 1: Nêu một số biện pháp điều hòa và điều khiển sinh sản ở sinh vật trong trồng trọt.

Trả lời:

- Sử dụng hormone hoặc điều chỉnh nhiệt độ, chế độ ánh sáng, chế độ dinh dưỡng để kích thích cây ra hoa, tạo quả trái vụ,…

- Con người còn trực tiếp thụ phấn cho cây, đồng thời bảo vệ và phát triển các loài côn trùng thụ phấn trong tự nhiên nhằm nâng cao hiệu quả thụ phấn, giúp tăng năng suất quả và hạt.

- Thực hiện một số biện pháp kỹ thuật khác để điều khiển sinh sản ở cây trồng

- Tạo quả không hạt ở chanh, nho, dưa hấu,… bằng cách ngăn không cho hoa thụ phấn và kích thích để nhụy phát triển thành quả không hạt.

Câu 2: Trình bày mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể sinh vật và môi trường.

Trả lời:

Mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể sinh vật và môi trường: Nhờ cơ thể lấy chất dinh dưỡng, nước, chất khoáng và O2 từ môi trường mà tế bào thực hiện được quá trình trao đổi chất để lớn lên, sinh sản và cảm ứng, từ đó giúp cơ thể thực hiện được các hoạt động sống.

Câu 3: Lấy ví dụ về sinh sản.

Trả lời:

Ví dụ:

- Cây chuối con được hành thành từ thân củ của cây chuối mẹ, làm tăng số lượng cây chuối trong bụi.

- Mèo mẹ sinh ra mèo con, làm tăng số lượng mèo.

Câu 4: Trình bày quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.

Trả lời:

Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa gồm các giai đoạn nối tiếp nhau: tạo giao tử, thụ phấn, thụ tinh, hình thành quả và hạt.

- Tạo giao tử: Các giao tử đực được hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhụy.

- Thụ phấn: là quá trình hạt phấn di chuyển đến đầu nhụy. Thụ phấn có thể xảy ra nhờ gió, côn trùng hoặc do tác động của con người.

- Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy để thụ tinh với giao tử cái ở noãn tạo thành hợp tử. Thực chất của thụ tinh là sự hợp nhất nhân của giao tử đực và nhân của giao tử cái.

- Hình thành quả và hạt: là quá trình hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành, mỗi noãn thụ tinh tạo thành 1 hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên hình thành quả chứa hạt.

Câu 5: Trình bày quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.

Trả lời:

Sinh sản hữu tính ở động vật gồm 3 giai đoạn nối tiếp: hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thành cơ thể mới.

- Hình thành giao tử: Tế bào trứng (giao tử cái) được hình thành và phát triển trong cơ quan sinh dục cái, tinh trùng (giao tử đực) được hình thành trong cơ quan sinh dục đực.

- Thụ tinh: là sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái tạo thành hợp tử. Quá trình thụ tinh có thể diễn ra bên ngoài cơ thể cái (ví dụ như cá chép, ếch,…) hoặc ở bên trong cơ quan sinh dục của con cái (ví dụ như chim, thú, con người,…).

- Phát triển phôi: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi. Phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ (đối với loài đẻ trứng) hoặc bên trong cơ thể mẹ (đối với loài đẻ con).

Câu 6: Để khôi phục các loài thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, phương pháp nhân giống nào được sử dụng có hiệu quả nhất? Vì sao?

Trả lời:

Để khôi phục các loài thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, phương pháp nhân giống nuôi cấy tế bào, mô có hiệu quả nhất vì cây tạo ra sẽ đồng đều, không mắc bệnh và giữ được đặc tính đặc trưng của loài ấy 

Câu 7: Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật. Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật. Cho viết ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt

Trả lời:

Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật.

+ Tạo giao tử: các giao tử hình thanh trong bao phấn, giao tử cái hình thành trong bầu nhụy

+ Thụ phấn: chuyển hạt phấn đến đầu nhụy

+ Thụ tinh: phấn đến đầu nhụy sau đó nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy. Tại đây giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử

+ Hình thành quả: hợp tử phân chia phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành. Mỗi năm thụ tinh một hạt. Bàu nhụy sinh trưởng dày lên, phát triển thành quả chứa hạt

Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật.:

+ Hiện tượng thụ phấn: hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

+ Hiện tượng thụ tinh : tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) tại noãn để tạo thành hợp tử.

 Ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt:

Thụ tinh là quá trình kết hợp nhân của giao tử đực và giao tử cái. Nếu không có giai đoạn này, hợp tử không thể tạo thành và không thể phân chia hình thành quả và hạt

Câu 8: Sinh sản hữu tính ở sinh vật có vai trò gì?

Trả lời:

- Tạo ra các cá thể mới đa dạng, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài và sự thích nghi của loài trước môi trường sống luôn thay đổi.

- Tạo ra các cá thể con với nhiều điểm khác nhau, đây là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống.

Câu 9: Lấy ví dụ về vận dụng kiến thức về sinh sản hữu tính trong trồng trọt.

Trả lời:

Ví dụ: Cây thanh long chỉ ra hoa và tạo quả vào mùa hè, muốn cho cây ra quả vào mùa đông người ta đã thắp đèn chiếu sáng cho cây vào ban đêm.

Câu 10: Lấy ví dụ về hình thức trinh sản.

Trả lời:

Ví dụ: Ở ong mật, ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh sẽ phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong chúa và ong thợ.

Câu 11: Cho biết quả và hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa. Giải thích tại sao trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không có hạt

Trả lời:

- Quả do bầu nhụy chứa noãn được thụ tinh

- Hạt do noãn đã được thụ tinh tạo thành

- Trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không có hạt là do không có sự thụ tinh nên không có hạt. Nguyên nhân có thể do cấu tạo của hoa nên không thể thụ tinh nhưng bầu vẫn phát triển nhờ các chất kích thích do phần hoa mang đến tạo thành quả. Hiện tượng này gặp ở một số loài như: chuối, cà chua,...

Câu 12: Lấy ví dụ về con người ứng dụng sinh sản hữu tính để tạo ra thế hệ con mang đặc điểm tốt của cả bố lẫn mẹ.

Trả lời:

Ví dụ:

- Ở ngô, tiến hành cho hoa đực của cây ngô có bắp màu tím, to và hạt ngọt thụ phấn với hoa cái của cây ngô nếp ta có bắp màu trắng, hạt dẻo sẽ thu được các cây ngô có bắp màu tím, to, hạt dẻo.

- Ở lợn, sự kết hợp giữa giống lợn thuần chủng Đại Bạch và giống lợn Ỉ trong sinh sản hữu tính đã tạo ra giống lợn lai Ỉ - Đại Bạch lớn nhanh, trọng lượng xuất chuồng lớn, tỉ lệ nạc cao, đem lại hiệu quả kinh tế.

Câu 13: Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật

Trả lời:

- Giống: Đều tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầu 

- Khác nhau:

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái. Cơ thể con sinh ra từ một phần cơ thể mẹ

Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử phát triển thành cơ thể mới

Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định

Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi

Cơ quan sinh sinh sản ở thực vật: bằng rễ, thân lá

Cơ quan sinh sinh sản: hoa

Ở động vật sinh sản gồm: nảy chồi, phân mảnh, trinh sản

Ở động vật sinh sản gồm 3 giai đoạn nối tiếp: hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thành cơ thể mới

 

Câu 14: Kể tên một số loại cây thường được giâm cành, chiết cành.

Trả lời:

- Giâm cành: sắn, mía, rau ngót, hoa hồng, hoa cúc, dâu tằm, chanh,…

- Chiết cành: cam, hồng xiêm,…

Câu 15: Lấy ví dụ về yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh sản của sinh vật.

Trả lời:

Ví dụ: Ở nữ giới, khi đến tuổi dậy thì, cơ thể bắt đầu sản sinh ra hormone FSH và LH kích thích trứng chín và rụng báo hiệu cơ thể bắt đầu có khả năng sinh sản.

Câu 16: Cơ thể có những hoạt động sống nào?

Trả lời:

Cơ thể có các hoạt động sống là: trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, sinh sản.

Câu 17: Nêu những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác

Trả lời:

Những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác:

- Phôi được nuôi dưỡng bằng cách lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi.

- Thai nhi trong bụng mẹ được bảo vệ tốt trước kẻ thù và các tác nhân gây hại.

Câu 18: Giải thích tại sao cần phải bảo vệ một số loài côn trùng như ong mật, ong bắp cày.

Trả lời:

Cần phải bảo vệ một số loài côn trùng như ong mật, ong bắp cày vì chúng là các loài côn trùng thụ phấn trong tự nhiên giúp con người nâng cao hiệu quả thụ phấn cho cây trồng, làm tăng năng suất quả và hạt.

Câu 19: Giải thích cơ sở của việc tạo thành quả không hạt và kể tên một số quả không hạt mà em biết.

Trả lời:

Con người tạo thành quả không hạt bằng cách ngăn không cho hoa thụ phấn và kích thích để bầu nhụy phát triển thành quả không hạt

Câu 20: Việc trồng cây đúng thời vụ có ý nghĩa gì đối với quá trình sinh sản ở thực vật? Giải thích.

Trả lời:

Người ta phải trồng cây đúng thời vụ là vì: các loại cây khác nhau có quá trình sinh sản khác. Cho nên, muốn cho cây sinh sản phát triển tốt thì phải trồng cây vào thời điểm có khí hậu, thời tiết phù hợp nhất đổi với cây. Có như vậy cây mới sử dụng được các yếu tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm... của môi trường phù hợp nhất và hiệu quả nhất cho thực vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Sinh học 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay