Bài tập file word Sinh học 8 kết nối Ôn tập Chương 7: Sinh học cơ thể người (P8)

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 7: Sinh học cơ thể người (P8). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 8 kết nối tri thức.

CHƯƠNG VII: SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI -  PHẦN 8

Câu 1: Hãy nêu nguyên nhân và biện pháp phòng tránh bệnh về đường tiêu hóa như sâu răng và viêm loét dạ dày - tá tràng.

Trả lời:

Bệnh

Nguyên nhân

Biện pháp phòng tránh

Sâu răng

Tổn thương phần mô cứng của răng do vi khuẩn gây ra và hình thành các lỗ nhỏ trên răng.

- Vệ sinh răng miệng đúng cách

Viêm loét dạ dày - tá tràng

- Nhiễm vi khuẩn helicobacter pylori

- Thói quen sử dụng đồ uống có cồn

- Ăn uống và sinh hoạt không điều độ

- Duy trì chế độ ăn uống hợp lí

- Nghỉ ngơi và sinh hoạt điều độ, giữ tinh thần thoải mái..

Câu 2: Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Trả lời:

- Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào những yếu tố:

+ Giới tính.

+ Độ tuổi.

+ Hình thức lao động.

+ Trạng thái sinh lí của cơ thể.

Câu 3: Nguyên tắc tránh thai là gì? Hãy nêu các biện pháp tránh thai phổ biến.

Trả lời:

- Nguyên tắc tránh thai là ngăn không cho trứng chín và rụng, tránh không cho tinh trùng gặp trứng hoặc chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.

- Các biện pháp tránh thai phổ biến:

+ Sử dụng bao cao su.

+ Sử dụng thuốc tránh thai hằng ngày.

+ Đặt vòng tránh thai.

+ Sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp…

 

Câu 4: Hãy nêu một số bệnh lây qua đường tình dục và các biện pháp phòng chống.

Trả lời:

- Một số bệnh lây qua đường tình dục là: giang mai, lậu, hội chứng AIDS,…

- Các biện pháp phòng tránh:

+ Chung thủy, một vợ một chồng. Không quan hệ tình dục bừa bãi với nhiều người đặc biệt là với gái mại dâm.

+ Sử dụng bao cao su cho mỗi lần quan hệ tình dục.

+ Vệ sinh cơ quan sinh dục sạch sẽ trước và sau mỗi lần quan hệ.

+ Kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần để phát hiện sớm bệnh và điều trị kịp thời.

+ Không sử dụng ma túy

+ Hạn chế đồ uống có nồng độ cồn,…

Câu 5: Nêu vai trò của duy trì thân nhiệt ở cơ thể người.

Trả lời:

Vai trò của việc duy trì ổn định thân nhiệt ở người: giúp các quá trình sống diễn ra bình thường. Nếu thân nhiệt hạ xuống dưới 35oC hoặc tăng trên 38oC thì tim, hệ thần kinh và cơ quan khác có thể bị rối loạn, ảnh hưởng đến các hoạt động sống của cơ thể.

 

Câu 6: Nêu các cơ chế duy trì thân nhiệt cho cơ thể.

Trả lời:

- Cơ chế thần kinh: sự tăng giảm quá trình dị hóa để điều tiết sự sinh nhiệt, cùng với các phản ứng co và giãn mạch máu, tiêt mồ hôi, co chân lông, …đều là các phản xạ do hệ thần kinh điều khiển.

- Cơ chế thể dịch: Hormone tiết ra nhiều hay ít làm quá trình chuyển hóa tăng hoặc giảm.

Câu 7: Nêu vị trí và chức năng của tuyến trên thận.

Trả lời:

- Vị trí: nằm ở cực trên mỗi thận

- Chức năng: tuyến trên thận tiết ra adrenaline và noradrenline có vài trò tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản và góp phần làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm. Đồng thời, tuyến này còn tiết ra các loại hormone khác có vai trò điều hòa nồng độ glucose, muối sodium và potassium trong máu, điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.

 

Câu 8: Nêu vị trí và chức năng của tuyến sinh dục.

Trả lời:

- Vị trí: tinh hoàn ( ở nam) và buồng trứng (ở nữ).

- Chức năng: Tinh hoàn tiết ra hormone testosterone kích thích sự sinh tinh trùng ở nam; buồng trứng tiết ra hormone estrogen kích thích sự phát triển và rụng trứng ở nữ. Cả hai hormone này đều gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của cả nam và nữ.

Câu 9: Ở người có bao nhiêu giác quan, hãy kể tên các giác quan đó.

Trả lời:

- Con người có 5 giác quan:

+ Thị giác.

+ Thính giác.

+ Xúc giác.

+ Vị giác.

+ Khứu giác.

 

Câu 10: Nêu cấu tạo và chức năng của thị giác.

Trả lời:

- Cấu tạo: mắt, dây thần kinh thị giác, vùng thị giác ở não.

- Chức năng: quan sát, thu nhận hình ảnh, màu sắc và hiện tượng, giúp não nhận biết và xử lí thông tin.

Câu 11: Nêu cấu tạo và chức năng của thính giác

Trả lời:

Cấu Tạo: Thính giác là một phần quan trọng của hệ thần kinh giác quan, bao gồm tai ngoại và tai trong.

- Tai Ngoại (Tai Trung Ương):

  • Phốt: Phốt tai ngoại (hoặc lõi) là một bộ phận chính, gồm các tế bào cảm ứng âm thanh. Phốt càng gần đỉnh giúp cảm nhận âm thanh có tần số cao, trong khi phốt càng gần đáy phụ trách âm thanh có tần số thấp.
  • Màng Nhĩ: Màng nhĩ, một màng chắn mỏng, giúp tập trung âm thanh vào phốt.

- Tai Trong (Tai Nội):

  • Cái Đuôi (Cochlea): Nằm trong tai trong, có hình xoắn ốc, chứa nước mắt và các tế bào cảm ứng được gọi là tế bào cảm ứng thính giác. Các tế bào này chuyển đổi sóng âm thành xạ sáng thần kinh.
  • Vòi Tiểu Đạo (Eustachian Tube): Nối tai giữa với họng mũi để giữ áp suất trong tai ổn định.

Chức Năng: Quá trình thính giác diễn ra theo các bước sau:

  • Thu Âm:Âm thanh được thu lại bởi tai ngoại và truyền vào tai trong qua màng nhĩ.
  • Chuyển Đổi Âm Thanh thành Xạ Sáng Thần Kinh:Tai trong chứa các tế bào cảm ứng thính giác trong cái đuôi (cochlea). Khi có âm thanh, sóng âm làm rung các tế bào cảm ứng, chuyển đổi thành xạ sáng thần kinh.
  • Truyền Tín Hiệu đến Não:Các xạ sáng thần kinh được truyền đến não thông qua dây thần kinh thính giác.
  • Xử Lý và Nhận Diện Âm Thanh:Não xử lý tín hiệu và giúp chúng ta nhận diện và hiểu được âm thanh.

Thính giác giúp con người tương tác với môi trường xung quanh bằng cách nhận biết và hiểu các âm thanh, từ giọng nói đến âm nhạc và âm thanh môi trường.

Câu 12: Nêu cấu tạo và chức năng của xúc giác.

Trả lời:

Cấu Tạo: Xúc giác là một phần quan trọng của hệ thần kinh giác quan, đóng vai trò trong việc nhận biết và truyền đạt cảm giác về vật liệu, nhiệt độ, áp lực, và các tác động từ môi trường.

  • Nơ-ron Cảm Ứng: Nơ-ron cảm ứng là các tế bào thần kinh đặc biệt có khả năng nhận diện và chuyển đổi các tác động về xúc giác thành tín hiệu điện.
  • Các Cơ Sơ ở Da: Các cơ sơ (hoặc cảm quang) nằm ở lớp biểu bì của da. Có ba loại chính: cơ sơ nhiệt, cơ sơ áp suất, và cơ sơ đau.
  • Các Nút Ngoại Cảnh và Nút Cơ Bản: Các nút ngoại cảnh tập trung ở da, nhận biết các tác động từ môi trường như nhiệt độ và áp suất. Nút cơ bản nằm sâu trong cơ bản, chủ yếu nhận diện các cảm giác đau.

Chức Năng: Quá trình xúc giác diễn ra theo các bước sau:

  • Chuyển Đổi Các Tác Động thành Tín Hiệu Điện: Khi có tác động về xúc giác, các cơ sơ ở da được kích thích và tạo ra tín hiệu điện.
  • Truyền Tín Hiệu đến Nơ-ron Cảm Ứng: Tín hiệu điện được truyền từ cơ sơ đến nơ-ron cảm ứng, nơ-ron này tập trung nhận biết và chuyển đổi tín hiệu.
  • Truyền Tín Hiệu đến Não: Tín hiệu điện từ nơ-ron cảm ứng được truyền đến não qua dây thần kinh xúc giác.
  • Xử Lý và Hiểu Cảm Giác: Não xử lý tín hiệu và giúp chúng ta hiểu và phản ứng với các cảm giác như nhiệt độ, áp suất, và đau.

Xúc giác đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể khỏi nguy hiểm và giúp chúng ta tương tác hiệu quả với môi trường xung quanh.

Câu 13: Nêu cấu tạo và chức năng của mắt

Trả lời:

Cấu Tạo:

  • Giác Mạc (Mắt Trắng): Bên ngoài, mắt được bao phủ bởi giác mạc, một lớp mỏng màu trắng bảo vệ các cấu trúc bên trong.
  • Giác Quan Mắt: Giác quan mắt nằm ở phía trước và giữa giác mạc, bao gồm giác mống và học nhãn.
  • Cơ Cấu Ốc Sên: Cơ cấu ống Sên nằm bên trong và có nhiệm vụ chuyển đổi âm thanh thành tín hiệu điện để não có thể hiểu được âm thanh.
  • Thủy Tinh Thể: Thủy tinh thể là một chất trong suốt nằm ở phía sau giác quan mắt, giúp lấy cảnh ảnh và tập trung ánh sáng lên giác quan mắt.
  • Cơ Quan Mắt Nội Tạng: Cơ quan mắt nội tạng chứa các cấu trúc như võng mạc, nhãn, thùy và thủy thũng.

Chức Năng:

  • Thu Nhận Ánh Sáng: Giác quan mắt chuyển đổi ánh sáng từ môi trường thành tín hiệu điện.
  • Lấy Cảnh Ảnh: Thủy tinh thể tập trung ánh sáng lên giác quan mắt, giúp lấy cảnh ảnh của môi trường xung quanh.
  • Chuyển Giao Tín Hiệu Điện: Tín hiệu điện từ giác quan mắt được truyền từ võng mạc qua thần kinh quang, rồi đến não.
  • Xử Lý và Hiểu Cảm Giác: Não xử lý tín hiệu từ giác quan mắt để tạo ra hình ảnh và mô phỏng môi trường xung quanh.
  • Điều Chỉnh Tiêu Cự: Cơ quan mắt có khả năng điều chỉnh tiêu cự để tập trung vào các đối tượng ở xa hoặc gần.
  • Bảo Vệ Mắt: Giác mạc bảo vệ cấu trúc bên trong mắt khỏi các yếu tố bên ngoài như bụi bẩn và vi khuẩn.

Mắt đóng vai trò quan trọng trong việc giúp chúng ta nhìn thế giới xung quanh, nhận thức màu sắc, hình dạng, và di chuyển. Nó là một cơ quan quan trọng trong hệ thống giác quan của cơ thể.

Câu 14: Vì sao nói việc xác định thân nhiệt cũng có thể xác định được tình trạng sức khỏe của cơ thể?

Trả lời:

Xác định thân nhiệt của cơ thể cũng có thể xác định được tình trạng của sức khỏe vì:

- Khi thân nhiệt cơ thể bình thường khoảng 37oC, chứng tỏ các hoạt động sinh lí diễn ra bình thường, các hoạt động điều hòa thân nhiệt diễn ra bình thường vì thế cơ thể khỏe mạnh.

- Khi nhiệt độ cơ thể thấp hoặc cao hơn bình thường chứng tỏ các hoạt động sinh lí của tế bào và cơ thể đang diễn ra không bình thường, sự điều hòa thân nhiệt chưa ổn định, vì thế có thể đang mắc bệnh lý.

 

Câu 15: Vì sao những viết thương trên da có thể hồi phục được?

Trả lời:

Khi da bị tổn thương, quá trình tự nhiên của da là tạo hàng loạt phản ứng sinh học phức tạp diễn ra hay còn gọi là quá trình tương tác giữa các tế bào nhằm tái tạo biểu bì và mô da từ đó vết thương sẽ dần dần được phục hồi.

Câu 16: Vì sao các bệnh về hệ thần kinh thường xuất hiện ở người cao tuổi?

Trả lời:

- Theo mức độ già đi của cơ thể, các quá trình teo và loạn dưỡng trong các tế bào thần kinh ngày càng gia tăng. Sự thoái hóa của tế bào thần kinh có hiện tượng thoái biến các khớp thần kinh, nơi giữ vai trò quan trọng đối với các chất truyền dẫn thần kinh. Phần lớn tiền thân của các chất truyền dẫn thần kinh là các acid amin có nguồn gốc từ thức ăn cung cấp cho cơ thể.

Câu 17: Nêu vai trò của một số hormone, từ đó xác định tầm quan trọng của các hệ nội tiết nói chung.

Trả lời:

- Vai trò của hormone:

 Nhờ sự điểu khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (thực chất là các hormone) đã:

    + Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.

    + Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.

 Do đó, sự mất cân bằng trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến tình trạng bệnh lí. Vì vậy, hormone có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể.

Câu 18: Kể tên và chức năng một số Hormone trong cơ thể người

Trả lời:

Một Số Hormone và Chức Năng Trong Cơ Thể Người:

  • Insulin:Chức Năng: Giúp điều tiết đường huyết bằng cách kích thích sự hấp thụ glucose từ máu vào tế bào.
  • Glucagon:Chức Năng: Tăng nồng độ đường trong máu bằng cách kích thích quá trình giải phóng glucose từ gan.
  • Thyroxine (T4) và Triiodothyronine (T3):Chức Năng: Điều tiết tốc độ trao đổi chất, tăng cường sức mạnh cơ, và ảnh hưởng đến tâm trạng.
  • Cortisol:Chức Năng: Điều tiết stress, giảm viêm nhiễm, và duy trì sự cân bằng nước và muối.
  • Adrenaline (Epinephrine) và Noradrenaline (Norepinephrine):Chức Năng: Tăng nhịp tim, nâng cao ánh sáng và sự tập trung, và tăng cường sự chuẩn bị của cơ thể cho tình huống chiến đấu hoặc chạy trốn (phản ứng "chiến đấu hoặc chạy trốn").
  • Growth Hormone (GH):Chức Năng: Thúc đẩy sự phát triển và phát triển của cơ thể, đặc biệt là trong thời kỳ trẻ em.
  • Melatonin:Chức Năng: Điều chỉnh chu kỳ giấc ngủ-ví dụ, tăng lên vào ban đêm và giảm xuống vào ban ngày.
  • Estrogen và Progesterone:Chức Năng: Quản lý chu kỳ kinh nguyệt, duy trì sự phát triển của tử cung, và có ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của sức khỏe phụ nữ.
  • Testosterone:Chức Năng: Quyết định sự phát triển của bộ phận sinh dục nam, duy trì sự tăng trưởng cơ bắp và xương, và ảnh hưởng đến tâm lý.
  • Oxytocin:Chức Năng: Kích thích cơ tử cung trong quá trình đau đẻ và kích thích sản xuất sữa trong thời kỳ cho con bú.

Các hormone đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng và hoạt động chính xác của nhiều chức năng trong cơ thể. Chúng tương tác phức tạp để điều chỉnh quá trình sinh lý và giữ cho cơ thể hoạt động một cách hiệu quả.

Câu 19: Thụ tinh trong ống nghiệm là gì? Nêu ý nghĩa của thụ tinh trong ống nghiệm.

Trả lời:

- Thụ tinh trong ống nghiệm là kĩ thuật phức tạp dùng để hỗ trợ sinh sản. Tinh trùng và trứng sẽ được thụ tinh trong ống nghiệm tạo thành phôi. Sau khoảng thoài gian nuôi cấy, phôi sẽ được đưa vào người mẹ để phát triển thành thai nhi.

- Thụ tinh nhân tạo giúp cho các cặp vợ chồng không thể mang thai tự nhiên vì nhiều lý do khác nhau hoặc có nguy cơ truyền rối loạn di truyền sang con cái có cơ hội mang thai và sinh con. Ở Việt Nam, kĩ thuật này được thực hiện từ những năm 1997, đã mang lại niềm hạnh phúc cho rất nhiều cặp vợ chồng hiếm muộn và là kĩ thuật hỗ trợ sinh sản có tỉ lệ thành công cao nhất hiện nay.

 

Câu 20: Phương pháp Thụ tinh nhân tạo nào là phổ biến nhất?

Trả lời:

Phương pháp thụ tinh nhân tạo phổ biến nhất hiện nay là In Vitro Fertilization (IVF). IVF đã trở thành một trong những phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất để giúp những cặp vợ chồng gặp khó khăn trong việc có thai.

Trong quá trình IVF, quá trình thụ tinh xảy ra ngoài cơ tử cung trong ống nghiệm. Trứng phôi được tạo ra bằng cách phối hợp trứng của phụ nữ và tinh trùng của nam giới trong môi trường ống nghiệm được kiểm soát. Sau đó, trứng phôi phát triển trong một môi trường chăm sóc đặc biệt trước khi được chuyển vào tử cung để phát triển tiếp.

IVF đã mang lại nhiều thành công cho những người vợ chồng muốn có con nhưng gặp khó khăn với các phương pháp tự nhiên. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi sự đầu tư về thời gian, tâm lý, và tài chính từ các cặp vợ chồng tham gia.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay