Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 62: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
(11 câu)
1. NHẬN BIẾT (3 câu)
Câu 1: Hình dưới đây là biểu đồ hình quạt tròn cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong lô sách cô Hoa vừa nhập về cửa hàng.
a) Biểu đồ cho biết các loại sách nào trong lô sách cô Hoa vừa nhập về cửa hàng?
b) Mỗi loại sách chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sách?
c) Trong lô sách đó, loại sách nào có nhiều nhất?
Trả lời:
a) Các loại sách nào trong lô sách cô Hoa vừa nhập về cửa hàng: Toán, Tin học, Tiếng Việt, Mĩ thuật.
b) Số sách Toán chiếm 45%, số sách Tin học chiếm 15%, số sách Tiếng Việt chiếm 27%, số sách Mĩ thuật chiếm 13%.
c) Trong lô sách đó, sách Toán có nhiều nhất do có tỉ lệ phần trăm cao nhất.
Câu 2: Biểu đồ dưới cho biết các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam (Nguồn: Báo cáo tổng hợp về phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em, Unicef và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 2014).
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì?
b) Nêu các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam. Mỗi nguyên nhân chiếm bao nhiêu phần trăm?
c) Trong các nguyên nhân trên, nguyên nhân nào phổ biến nhất? Ít phổ biến nhất?
Trả lời:
Câu 3: Kết quả khi khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ được ghi lại ở bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.
Tỉ lệ phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ
Yếu tố | Tỉ lệ phần trăm |
Vận động | .?. |
Di truyền | .?. |
Dinh dưỡng | .?. |
Giấc ngủ và môi trường | .?. |
Yếu tố khác | .?. |
(Theo suckhoedoisong.vn)
a) Hoàn thiện bảng trên
b) Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao là gì? Ba yếu tố đó chiếm tổng cộng bao nhiêu phần trăm?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (2 câu)
Câu 1: Cửa hàng thống kê số kem bán được trong một ngày. Kết quả được thể hiện ở bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.
Tỉ số phần trăm các loại kem bán được trong một ngày
Loại kem | Đậu xanh | Ốc quế | Sô cô la | Sữa dừa |
Tỉ số phần trăm | 16,7% | 26% | 33,3% | 24% |
a) Hoàn thiện biểu đồ trên
b) Mỗi loại kem trên bán được bao nhiêu que? Biết rằng ngày đó cửa hàng bán được 150 que kem.
Trả lời:
a) Biểu đồ:
b) Số kem đậu xanh bán được trong ngày là:
x
(que)
Số kem sô cô la bán được trong ngày là:
x
(que)
Số kem ốc quế bán được trong ngày là:
x
(que)
Số kem sữa dừa bán được trong ngày là:
x
(que)
Đáp số: 25 que kem đậu xanh, 50 que kem sô cô la, 39 que kem ốc quế, 36 que kem sữa dừa
Câu 2: An, Bình, Cường đều có một số lượng bi như nhau, biết tỉ lệ phần trăm số bi trắng và tổng số bi của từng bạn lần lượt là 25%, 45%, 60%. Mỗi biểu đồ dưới biểu diễn số bi trắng của ai?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Cô Lan đã thống kê môn thể thao ưa thích của các học sinh lớp 5A. Kết quả điều tra thể hiện ở biểu đồ dưới.
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì?
b) Học sinh lớp 5A ưa thích những môn thể thao nào?
c) Môn thể thao nào được học sinh lớp 5A ưa thích nhất? Môn thể thao nào học sinh lớp 5A kém ưa thích nhất?
d) Biết sĩ số lớp 5A là 30 học sinh, khi đó có bao nhiêu em thích môn Bóng bàn?
Trả lời:
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn tỉ lệ phần trăm của số học sinh ưa thích các môn thể thao và tổng số học sinh lớp 5A
b) Học sinh lớp 5A ưa thích những môn thể thao: Bóng bàn, Cầu lông, Cờ vua, Bóng đá
c) Bóng bàn là môn thể thao được học sinh lớp 5A ưa thích nhất.
Cờ vua là môn thể thao được học sinh lớp 5A kém ưa thích nhất.
d) Số học sinh lớp 5A thích môn Bóng bàn là:
x
(học sinh)
Đáp số: 12 học sinh
Câu 2: Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về số ngày tập thể dục trong 1 tuần của học sinh lớp 5A.
Tỉ số phần trăm số học sinh tập thể dục các ngày trong một tuần và tổng số học sinh lớp 5A
Số ngày | Số học sinh | Tỉ số phần trăm |
Từ 0 đến 1 ngày | .?. | 25% |
Từ 2 đến 4 ngày | 16 | .?. |
Từ 5 đến 6 ngày | 6 | .?. |
7 ngày | 2 | 6,25% |
a) Hoàn thiện bảng và biểu đồ trên
b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?
c) Các bạn học sinh lớp 5A có xu hướng tập thể dục mấy ngày trong tuần?
Trả lời:
a) Ta có số học sinh tập thể dục 7 ngày trong tuần là 2 và chiếm 6,25% nên số học sinh lớp 5A là:
x
(học sinh)
Tỉ số phần trăm số học sinh tập thể dục từ 0 đến 1 ngày và tổng số học sinh lớp 5A là 25% nên số học sinh tập thể dục từ 0 đến 1 ngày là:
x
(học sinh)
Tỉ số phần trăm số học sinh tập thể dục từ 2 đến 4 ngày và tổng số học sinh lớp 5A là:
Tỉ số phần trăm số học sinh tập thể dục từ 5 đến 6 ngày và tổng số học sinh lớp 5A là:
Tỉ số phần trăm số học sinh tập thể dục các ngày trong một tuần và tổng số học sinh lớp 5A
Số ngày | Số học sinh | Tỉ số phần trăm |
Từ 0 đến 1 ngày | 8 | 25% |
Từ 2 đến 4 ngày | 16 | 50% |
Từ 5 đến 6 ngày | 6 | 18,75% |
7 ngày | 2 | 6,25% |
b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh tập thể dục các ngày trong một tuần và tổng số học sinh lớp 5A
c) Các bạn học sinh lớp 5A có xu hướng tập thể dục từ 2 đến 4 ngày trong tuần.
Câu 3: Trong ngày hội thể thao do trường tổ chức, lớp trưởng lớp 5A đã ghi lại số huy chương các bạn trong lớp đạt được khi tham gia các môn thể thao thành bảng và lập biểu đồ như dưới đây.
Số huy chương học sinh lớp 5A đạt được
Huy chương | Vàng | Bạc | Đồng | Không có |
Số học sinh | 12 | 18 | 9 | 6 |
a) Có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 5A tham gia các môn thể thao?
b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh đạt được mỗi loại huy chương và tổng số học sinh lớp 5A tham gia
c) Thay .?. ở biểu đồ dưới đây bằng tỉ số phần trăm mỗi loại huy chương
Trả lời:
a) Số học sinh lớp 5A tham gia các môn thể thao là:
(học sinh)
b) Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt được huy chương vàng và tổng số học sinh lớp 5A tham gia là:
Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt được huy chương bạc và tổng số học sinh lớp 5A tham gia là:
Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt được huy chương đồng và tổng số học sinh lớp 5A tham gia là:
Tỉ số phần trăm của các bạn không được huy chương và tổng số học sinh lớp 5A tham gia là:
c)
Câu 4: Dưới đây là biểu đồ nói về các hoạt động của học sinh khối 5 tại một trường tiểu học trong thời gian rảnh rỗi.
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?
b) Các học sinh khối 5 thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi?
c) Hỏi trong 200 học sinh khối 5 của trường tiểu học đó có khoảng bao nhiêu bạn thích chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi?
Trả lời:
Câu 5: Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ cho biết kết quả khi khảo sát kích cỡ áo đồng phục của các bạn học sinh lớp 5A.
Cỡ áo | S | M | L | XL |
Số học sinh | 6 | 12 | .?. | 4 |
Tỉ lệ phần trăm | 18,75% | .?. | 31,25% | .?. |
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?
b) Hoàn thiện bảng và biểu đồ trên
Trả lời:
Câu 6: Sau một năm thực hiện đề án phổ cập bơi, người ta tiến hành thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học ở một huyện, được kết quả như sau:
Tình trạng | Bơi thành thạo | Biết bơi nhưng chưa thành thạo | Chưa biết bơi |
Số học sinh | 250 | 175 | 75 |
a) Tính tỉ số phần trăm số học sinh mỗi loại và tổng số học sinh tham gia khảo sát.
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn sau, cho biết biểu đồ hình quạt tròn này biểu diễn gì?
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn