Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn
Dưới đây là giáo án bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 5: TỈ SỐ PHẦN TRĂM
BÀI 62. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố nhận biết biểu đồ hình quạt tròn, đọc, mô tả và biểu diễn số liệu ở biểu đồ hình quạt tròn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan đến biểu đồ quạt tròn đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách đọc, mô tả số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn; sắp xếp các số liệu vào biểu đồ quạt tròn.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV trình chiếu, dán hình ảnh, ra bài toán và cho HS thực hiện trò chơi: "Đáp nhanh" Bài toán 1: Biểu đồ dưới đây biểu diễn tỉ lệ theo thể tích trong không khí: Trong không khí, thành phần nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
Bài toán 2: Cho biểu đồ dưới đây: Hãy cho biết cứ 100 bạn nam thì có bao nhiêu bạn ước mơ trở thành giáo viên? - GV nhận xét, tuyên dương HS B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách đọc, mô tả các số liệu ở biểu đồ hình quạt tròn và tính toán các yếu tố theo yêu cầu đề bài. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + HS: Tỉ lệ học sinh đăng ký tham gia mua tăm ủng hộ của bốn khối 6, 7, 8, 9 tại trường THCS được thể hiện qua biểu đồ hình quạt tròn sau: Em hãy cho biết số học sinh khối nào đăng kí mua tăm ủng hộ chiếm nhiều nhất? Ít nhất? - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách đoch và mô tả các số liệu ở biểu đồ. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: a) Biểu đồ hình quạt trên biểu diễn điều gì? b) Có bao nhiêu màu sắc được học sinh ưa thích? Mỗi màu chiếm bao nhiêu phần trăm? c) Màu sắc nào được học sinh ưa thích nhất? d) Số học sinh thích màu đỏ là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về kết quả học tập của học sinh khối 5. Tỉ số phần trăm về học lực của học sinh lớp 5
Hãy hoàn thiện biểu đồ trên. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Có 40 học sinh là cổ động viên của các đội bóng đá. Tỉ số phần trăm cổ động viên của từng đội bóng đá được nêu trong biểu đồ hình quạt dưới đây: a) Số cổ động viên của đội Sóc Nâu? b) Số cổ động viên của đội Thỏ Trắng? c) Số cổ động viên của đội Hươu Vàng gấp bao nhiêu lần số cổ động viên của đội Gấu Đen. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 3 HS trình bày cách giải, mỗi bạn 2 câu, cả lớp chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng đến trường học của 40 học sinh trong một lớp bán trú. Dựa vào biểu đồ, tính số học sinh đi bộ, số học sinh đi xe đạp, số học sinh được bố mẹ chở bằng ô tô, số học sinh được bố mẹ chở bằng xe máy. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV thu vở chấm 3 HS bất kì và gọi 2 HS lên bảng, mỗi bạn 3 câu. - Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia dưới sự hướng dẫn của GV. - HS trả lời: HS1: Khí ni-tơ
HS2: 13 học sinh
- Trả lời: + Số học sinh khối 7 mua nhiều nhất là 46%. + Số học sinh khối 8 mua ít nhất là 12%.
Đáp án bài 1 a) Biểu đồ hình quạt trên biểu diễn tỉ số phần trăm về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh. b) Có 4 loại màu sắc. Màu xanh: 40%; Màu đỏ: 25%; Màu tím 15%; Màu trắng: 20%. c) Màu sắc được ưa thích nhất là màu xanh. d) Số học sinh ưa thích màu đỏ là: 120 × 25% = 30 (học sinh)
Đáp án bài 2
Đáp án bài 3 a) Số cổ động viên của đội Sóc Nâu là 40 × 47,5% = 19 (học sinh) b) Số cổ động viên của đội Thỏ Trắng là: 40 × 15% = 6 (học sinh) c) Số cổ động viên của đội Hươu Vàng là 25% gấp 2 lần số cổ động viên của đội Gấu Đen là 12,5%.
Đáp án bài 4 + Số học sinh đi bộ là: 40 × 50% = 20 (học sinh) + Số học sinh đi xe đạp là: 40 × 25% = 10 (học sinh)
+ Số học sinh được bố mẹ chở bằng xe máy là: 40 × 20% = 8 (học sinh) + Số học sinh được đưa đến trường bằng ô tô là: 40 × 5% = 2 (học sinh)
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:...................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Cho hình ảnh biểu đồ sau: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm các phương tiện của một Xã trên địa bàn Huyện Chương Mỹ Các em hãy trả lời Câu 1 đến Câu 2 Câu 1: Phương tiện di chuyển nào được sử dụng nhiều nhất? A. Xe đạp B. Đi bộ C. Xe máy D. Ô tô Câu 2: Tỉ lệ đi xe đạp nhiều hơn tỉ lệ đi xe ô tô là bao nhiêu? A. 45% B. 35% C. 30% D. 40% Cho đề bài sau: Cho hình ảnh biểu đồ tỉ lệ các loại gạo trong một cửa hàng bán gạo như sau: Em hãy trả lời Câu 3 và Câu 4 Câu 3: Cửa hàng chủ yếu bán loại gạo nào? A. Gạo thơm B. Gạo nếp C. Gạo trắng D. Gạo khác Câu 4: Cứ 100kg tổng số lượng gạo thì có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? A. 90kg B. 19kg C. 30kg D. 9kg Cho đề bài sau: Cho biểu đồ hình quạt tròn bên dưới Em hãy trả lời Câu 5 đến Câu 7 Câu 5: Biểu đồ hình quạt tròn trên cho biết điều gì? A. Tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của khối 7. B. Số học sinh tham gia các môn thể thao của khối 7. C. Các môn thể thao của khối 7. D. Tỉ lệ phần trăm các môn thể thao của khối 7. Câu 6: Nếu số lượng học sinh khối 7 là 90 học sinh thì số học sinh tham gia môn bóng bàn là bao nhiêu học sinh? A. 20 học sinh B. 9 học sinh C. 10 học sinh D. 30 học sinh Câu 7: Tính tổng số học sinh tham gia môn Cầu lông và Bơi lội. Biết số học sinh của khối 7 là 100 học sinh. A. 40 học sinh B. 45 học sinh C. 35 học sinh D. 30 học sinh Câu 8: Cho biểu đồ: Biết rằng số bò là 30 con. Tính tổng số lượng các con vật có trong nông trường Phong Phú. A. 900 con B. 1200 con C. 890 con D. 1000 con ………………………… |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo