Bài tập file word toán 7 kết nối Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 33: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC, chứng minh AB – BC < AC < AB + BC
Đáp án:
Xét tam giác ABC, có AC < AB + BC (định lí 1)
Và AC > AB – BC (định lí 2)
Bài 2: Cho tam giác có . Hỏi độ dài cạnh có thể là được không? Vì sao?
Đáp án:
Ta có .
Theo bất đẳng thức tam giác ta có hay Do đó độ dài cạnh không thể là được.
Bài 3: Cho các bộ ba đoạn thẳng có độ dài như sau:
- a) 2 cm, 4 cm, 3cm.
- b) 4 cm, 6 cm, 2 cm.
- c) 4cm, 2cm, 8 cm.
Trường hợp nào là độ dài ba cạnh của tam giác
Đáp án:
- a) Ta có , bộ ba dài thỏa mãn điều kiện nên đây có thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác.
- b) Ta có , bộ ba dài không thỏa mãn điều kiện nên đây không thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác.
- c) Ta có ba bộ dài không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Bài 4: Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào dưới đây không thể là ba cạnh của một tam giác
a, 2; 5; 7
b, 4; 5; 7
c, 4; 5; 8
Đáp án:
a, Ta có: 2 + 5 = 7 (không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên không lập thành một tam giác
b, Ta có: 4 + 5 = 9 > 7; 5 + 7 = 12 > 4; 4 + 7 =11 > 5 (thỏa mãn bất đẳng thức nên lập được thành một tam giác.
c, Ta có: 4 + 5 = 9 > 8; 5 + 8 = 13 > 4; 4 + 8 =12 > 5 (thỏa mãn bất đẳng thức nên lập được thành một tam giác.
Bài 5: Có bao nhiêu tam giác có độ dài 2 cạnh là 2cm và 7cm, độ dài cạnh còn lại là một số nguyên (cm)
Đáp án:
Gọi độ dài cạnh còn lại là a (cm) (a > 0)
Ta có 2 + 7 > a > 7 – 2
Vậy có 3 tam giác tương ứng là {2, 7, 6}; {2, 7, 7}; {2, 7, 8}
Bài 6: Cho tam giác ABC có AC = 1cm, BC = 4cm. Tính AB biết AB nguyên
Đáp án:
Gọi độ dài cạnh AB là a (a > 0)
Ta có
Vậy độ dài cạnh AB là 4 cm
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC có AC = 1cm, AB = 5cm. Tính chu vi tam giác ABC biết BC nguyên
Đáp án:
Gọi độ dài cạnh BC là a (a > 0)
Ta có
Vậy chu vi tam giác ABC là: 1 + 5 + 5 = 11 (cm)
Bài 2: Cho tam giác ABC có AC = 1cm, AB = 6cm và độ dài cạnh BC nguyên (cm). Tam giác ABC là tam giác gì?
Đáp án:
Gọi độ dài cạnh BC là a (a > 0)
Ta có
(cm)
độ dài cạnh BC là 6 cm
AB = BC
Tam giác ABC cân tại B
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A có một cạnh bằng 4 cm. Tính cạnh BC của tam giác đó biết chu vi của tam giác là 14 cm.
Đáp án:
Tam giác ABC cân tại A
TH1: hai cạnh bên bằng 4 cm
cm
cm
Xét thấy ta có:
AB + AC = 4 + 4 = 8 > BC = 6 (cm)
AB + BC = 4 + 6 = 10 > AC = 4 (cm)
AC + BC = 4 + 6 = 10 > AB = 4 (cm)
Thỏa mãn bất đẳng thức tam giác
TH1: BC = 4 cm
cm
Xét thấy ta có:
AB + AC = 5 + 5 = 10 > BC = 4 (cm)
AB + BC = 5 + 4 = 9 > AC = 5 (cm)
AC + BC = 5 + 4 = 9 > AB = 5 (cm)
Thỏa mãn bất đẳng thức tam giác
Vì vậy tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 4 cm, BC = 6cm
Hoặc AB = AC = 5 cm, BC = 4cm
Ta có tam giác ABC cân tại A có cạnh bên bằng 4 cm
Lại có chu vi tam giác ABC là 14 cm
cm
Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A có một cạnh bằng 5 cm. Tính cạnh BC biết chu vi tam giác là 18 cm
Đáp án:
Tam giác ABC cân tại A
TH1: hai cạnh bên bằng 5 cm
cm
cm
Xét thấy ta có:
AB + AC = 5 + 5 = 10 > BC = 8 (cm)
AB + BC = 5 + 8 = 13 > AC = 5 (cm)
AC + BC = 5 + 8 = 13 > AB = 5 (cm)
Thỏa mãn bất đẳng thức tam giác
TH1: BC = 5 cm
cm
Xét thấy ta có:
AB + AC = 6,5 + 6,5 = 13 > BC = 5 (cm)
AB + BC = 6,5 + 5 = 11,5 > AC = 6,5 (cm)
AC + BC = 6,5 + 5 = 13 > AB = 6,5 (cm)
Thỏa mãn bất đẳng thức tam giác
Vì vậy tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 5 cm, BC = 8cm
Hoặc AB = AC = 6,5 cm, BC = 5cm
Bài 5: Độ dài hai cạnh của một tam giác bằng và . Tính độ dài cạnh còn lại biết rằng số đo của nó tính theo centimet là một số tự nhiên lẻ, tam giác là tam giác gì?
Đáp án:
Gọi cạnh cần tìm là .
Theo bất đẳng thức tam giác
Xét tam giác trên ta có hai cạnh là 5 . Do đó là tam giác cân.
Bài 6: Độ dài hai cạnh của một tam giác bằng và . Tính độ dài cạnh còn lại biết rằng số đo của nó tính theo centimet là một số tự nhiên chẵn, tam giác là tam giác gì?
Đáp án:
Gọi cạnh cần tìm là .
Theo bất đẳng thức tam giác
Xét tam giác trên ta có hai cạnh là 4 . Do đó là tam giác cân.
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Bài 1: Cho tam giác là trung điểm cạnh . Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Chứng minh:
a) ;
b) .
Đáp án:
- a) Xét và có
(gt)
2 góc đối đỉnh);
(c.g.c)
- b) Xét ta có:
(bất đẳng thức tam giác)
Bài 2: Cho tam giác có , tia phân giác góc cắt đoạn thẳng ở . Trên đoạn thẳng lấy điểm .
Chứng minh: .
Đáp án:
Trên lấy điểm sao cho
Xét có:
AF = AC (gt)
AE chung
(AD là phân giác góc A)
(c.g.c)
(2 cạnh tương ứng)
Xét , ta có
Mà
.
Mặt khác
Do đó (đpcm)
Bài 3: Cho tam giác ABC có M là trung điểm cạnh BC. So sánh 2AM với AB + AC.
Đáp án:
Trên tia đối tia MA lấy điểm N sao cho AM = MN
Có M là trung điểm cạnh BC (gt)
Xét và , ta có:
BM = CM (cmt)
AM = MN (gt)
2 góc đối đỉnh);
= (c.g.c)
(2 cạnh tương ứng) (1)
Xét , ta có AN < AB + CA (2)
Từ (1) và (2)
Lại có AN = 2AM (gt)
Bài 4: Cho có AB < AC và AD là tia phân giác của góc A (D . Gọi E là một điểm bất kì thuộc cạnh AD (E khác A). Chứng minh AC – AB > EC - EB
Đáp án:
Trên cạnh AC lấy điểm F sao cho B = AF
Xét và có
AB = AF
AE chung
= (c.g.c)
Xét có FC > EC – EB (1)
Mà FC = AC – AF mà AF = AB FC = AC – AB (2)
Từ (1) và (2) FC = AC – AB > EC - EB
Bài 5: Cho vuông tại A, tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Chứng minh rằng BC – BA > DC – DA.
Đáp án:
Xét và , có
BD là cạnh huyền chung
(vì BD là phân giác góc B)
= (ch -gn)
BA = BH; DA = DH (2 cạnh tương ứng)
Xét vuông tại H có CD > DH và HC > DC – DH (bất đẳng thức tam giác)
BC - BH = HC > DC - DH
Mà DH = DA, BH = BA (cmt)
BC - BA > DC - DA
Bài 6. Cho góc xOy, Oz là tia phân giác của góc xOy. Từ điểm M trong góc xOz, vẽ MH vuông góc với Ox (H , MK Oy (K ). Chứng minh rằng MH < MK.
Đáp án:
Gọi A là giao điểm của MK và Oz
Vẽ AB Ox (B . Nối B với M
Xét
OA chung
(Oz là phân giác xOy)
= (ch - gn)
(2 cạnh tương ứng)
Xét có BM < AB + AM (bất đẳng thức trong tam giác)
hay
Mà MH < BM
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Bài 1: Một trạm biến áp và một khu dân cư được xây dựng cách xa hai bờ sông tại hai địa điểm và (hình vẽ). Hãy tìm trên bờ sông gần khu dân cư một địa điểm để dựng một cột mắc dây đưa điện từ trạm biến áp về khu dân cư sao cho độ dài đường dây là ngắn nhất.
Đáp án:
Gọi là bờ sông phía (khu dân cư) nối cắt tại
Ta chứng minh là nhỏ nhất
Thật vậy: Giả sử và
Xét theo bất đẳng thức tam giác
Ta có
Do đó là điểm cần tìm.
Điểm nằm trên đường thẳng với và . là giao của và .
Bài 2: Ba thành phố là ba dỉnh của một tam giác; biết rằng:
- a) Nếu đặt ở máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng thì thành phố có nhận được tín hiệu không? Vì sao?
- b) Cũng câu hỏi như vậy với máy phát sóng có bán kính hoạt động bằng ?
Đáp án:
- a) Trong ta có hay vậy trạm phát tại có bán kính hoạt động nhỏ hơn thì thành phố không nhận được tín hiệu.
- b) Tương tự: Trạm phát tại có bán kính hoạt động bằng thì thành phố nhận được tín hiệu.
=> Giáo án toán 7 kết nối bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác (1 tiết)