Bài tập file word toán 7 kết nối bài Luyện tập chung (1)
Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài Luyện tập chung (1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
LUYỆN TẬP CHUNG
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Bài 1: So sánh các góc của ∆ABC biết rằng: AB = 5cm, BC = 8cm, AC = 7cm
Đáp án:
∆ABC có AB < AC < BC C < B < A (Định lí 1 – quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Bài 2: So sánh các cạnh của ∆ABC, biết A=35°, C=60°
Đáp án:
∆ABC, ta có A+ B+C=180° (tổng 3 góc trong một tam giác)
⇒35+B+60=180
B=85°
B>C>A
⇒AC>AB>BC (định lí 2)
Bài 3: Cho 3 điểm B, M, C thẳng hàng, M nằm giữa B và C. Trên đường thẳng vuông góc với BC tại B lấy điểm A bất kì. So sánh AB và AM.
Đáp án:
Xét ∆ABM có AM là đường vuông góc và AB là đường xiên
⇒AB>BM
Bài 4: Cho ba điểm B, M, C thẳng hàng, M nằm giữa B và C. Trên đường thẳng vuông góc với BC tại M, ta lấy điểm A. So sánh BA và AM, AC và AM
Đáp án:
Xét ∆ABC có AM là đường vuông góc, BA và AC là đường xiên
⇒BA>AM; AC>AM
Bài 5: Có bao nhiêu tam giác có độ dài 2 cạnh là 2cm và 4cm, độ dài cạnh còn lại là một số nguyên (cm)
Đáp án:
Gọi độ dài cạnh còn lại là a (cm) (a > 0)
Ta có 2 + 4 > a > 4 – 2
⇒6>a>2
⇒a∈{3, 4, 5}
Vậy có 3 tam giác tương ứng là {2, 3, 4}; {2, 4, 4}; {2, 4, 5}
Bài 6: Cho tam giác ABC có AC = 3cm, BC = 6cm. Tính AB biết AB là một số nguyên tố
Đáp án:
Gọi độ dài cạnh AB là a (a > 0)
Ta có 3+6>a>6-3
⇒9>a>3
⇒a=4, 5, 6, 7, 8
Mà a là một số nguyên tố
⇒a=5, 7
Vậy có 2 tam giác tương ứng là {3, 5, 6}; {3, 6, 7}
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Bài 1: So sánh các góc của ∆ABC biết rằng độ dài các cạnh AB, BC, AC lần lượt tỉ lệ với 5, 8, 6
Đáp án:
Xét ∆ABC, có độ dài các cạnh AB, BC, AC lần lượt tỉ lệ với 5, 8, 6
AB5=BC8=AC6
⇒AB<AC<BC
⇒ C < B<A
Bài 2: So sánh các cạnh của ∆ABC biết rằng số đo các góc A;B;C lần lượt tỉ lệ với 4, 3, 8
Đáp án:
Xét ∆ABC, số đo các góc A;B;C lần lượt tỉ lệ với 3, 4, 5
A4=B3=C8
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
A4=B3=C8=A+B+C4+3+8=18015=12 (tổng 3 góc trong một tam giác)
⇒ A4=12;B3=12;C8=12
A=48°; B=36°; C=96°
B<A<C
⇒AC<BC<AB
Bài 3: Cho tam giác ABC nhọn và B>C. Gọi M là hình chiếu của A trên BC. Hãy sắp xếp các đoạn thẳng AB,AM và AC theo thứ tự độ dài tăng dần.
Đáp án:
Vì B>C nên theo định lí 2 bài 31 ta có AC>AB
M là hình chiếu của A trên BC nên AM là độ dài đường vuông góc kẻ từ A đến BC
AB và AC là các đường xiên kẻ từ A đến BC
Do đó AM<AB<AC.
Bài 4: Cho tam giác ABC nhọn có H là hình chiếu của B trên đường thẳng AC, K là hình chiếu của H trên đường thẳng AB. Chứng minh rằng HK<BH<BC.
Đáp án:
Xét △BHC vuông tại H BH là đường vuông góc kẻ từ B đến AC
BC là độ dài đường xiên kẻ từ B đến AC BC>BH
Xét ΔBKH vuông tại K HK là đường vuông góc kẻ từ H đến AB,
BH là đường xiên kẻ từ H đến AB BH>HK
Từ (1) và (2)⇒HK<BH<BC.
Bài 5: Độ dài hai cạnh của một tam giác ABC bằng 5 cm và 2 cm. Tính độ dài cạnh còn lại biết rằng số đo của nó tính theo centimet là một số nguyên tố, tam giác ABC là tam giác gì?
Đáp án:
Gọi cạnh cần tìm là x( cm),x∈N.
Theo bất đẳng thức tam giác 5-2<x<5+2
3<x<7 và x là số tự nhiên nên x∈{4;5;6}
x là số nguyên tố nên x=5(cm).
Xét tam giác trên ta có hai cạnh là 5(cm).
Do đó △ABC là tam giác cân.
Bài 6: Cho tam giác ABC cân tại A có một cạnh bằng 12 cm. Tính cạnh BC biết chu vi tam giác là 32 cm
Đáp án:
Tam giác ABC cân tại A
TH1: hai cạnh bên bằng 12 cm
⇒AB=AC=12 cm
⇒BC=32-12-12=8 cm
Xét thấy ta có:
AB + AC = 12 + 12 = 24 > BC = 8 (cm)
AB + BC = 12 + 8 = 20 > AC = 12 (cm)
AC + BC = 12 + 8 = 20 > AB = 12 (cm)
Thỏa mãn bất đẳng thức tam giác
TH1: BC = 12 cm
⇒AB=AC=10 cm
Xét thấy ta có:
AB + AC = 10 + 10 = 20 > BC = 12 (cm)
AB + BC = 10 + 12 = 22 > AC = 10 (cm)
AC + BC = 10 + 12 = 22 > AB = 10 (cm)
Thỏa mãn bất đẳng thức tam giác
Vì vậy tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 12 cm, BC = 8cm
Hoặc AB = AC = 10 cm, BC = 12cm
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC. Kẻ BH vuông góc với AC tại H, CK vuông góc với AB tại K. So sánh HBC và KCB
Đáp án:
∆ABC có AB < AC suy ra ACB < ABC (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)
Có BH⊥AC, CK⊥AB
KBC+KCB=HBC+HCB=90°
Mà HCB < KBC
KCB<HBC
Bài 2: Cho tam giác ABC có AB<AC<BC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D, tia phân giác của góc B cắt AC tại E. Hai tia phân giác AD và BE cắt nhau tại H.
- a) So sánh HA và HB
- b) So sánh BD và CD.
Đáp án:
- a) Ta có AD là tia phân giác của góc A
A1=A2=A2,
BE là tia phân giác của góc B
B1=B2=B2
Mà AC<BC (gt)⇒B<A
hay B2<A2
Vậy B1<A1⇒HA< HB.
- b) Trên AC lấy điểm F sao cho AF=AB.
Ta có △ADB=△ADF (c.g.c)
AFD=ABD (góc tương ứng) và DF=DB mà AFD+DFC=180 (kề bù), tương tự ABD+DBx=180DFC=DBx mà DBx>C (góc ngoài của △ABC ) DFC>C trong △DFC có DFC>C
⇒DF<DC mà DF=BD(cmt)⇒DB<CD.
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, H là trung điểm của AC. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của A và C xuống đường thẳng BM. Chứng minh BD + BE > 2AB
Đáp án:
Ta có ABH vuông tại A (gt)
⇒BA<BH (quan hệ giữ đường xiên và đường vuông góc)
Mà BH = BD + DH
⇒AB<BD+HD (1)
Lại có BH + HE = BE
⇒BH=BE-HE
⇒BA<BE-HE (2)
Từ (1) và (2) ⇒AB+AB<BD+HD+BE-HE (3)
Có H là trung điểm AC
⇒AH=HC
Xét ADH vuông tại D và CEH vuông tại E, ta có:
AH = HC (cmt)
AHD=CHE (2 góc đối đỉnh)
⇒ △ADH= CEH (ch-gn)
⇒HD=HE (2 cạnh tương ứng) (4)
Từ (3) và (4) ⇒2AB<BD+BE (dpcm)
Bài 4: Trong ABC lấy điểm D. Chứng minh rằng nếu AD = AB thì AB < AC
Đáp án:
Kẻ AP BD
Gọi E là giao điểm của AC và BD
Ta có, DP và BP lần lượt là hình chiếu của AD và AB trên BE
Mà AB = AD (gt) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
⇒DP=BP
Vì PE > DP ⇒PE>BP ⇒AE>AB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Mà AC > AE
⇒AC>AB
Bài 5: Cho tam giác ABC có AB>AC, tia phân giác góc A cắt đoạn thẳng BC ở D. Trên đoạn thẳng AD lấy điểm E.
Chứng minh: AB-AC>EB-EC.
Đáp án:
Trên AB lấy điểm F sao cho AF=AC
Xét △AEF và△AEC có:
AF = AC (gt)
AE chung
A1=A2 (AD là phân giác góc A)
△AEF=△AEC (c.g.c)
⇒EF=EC (2 cạnh tương ứng)
Xét △BEF, ta có BF>BE-FE
Mà BF=AB-AF
⇒AB-AF>EB-FE.
Mặt khác AF=AC;FE=EC
Do đó AB-AC>EB-EC (đpcm)
Bài 6. Cho △ABC có AB < AC và AD là tia phân giác của góc A (D ∈BC). Gọi E là một điểm bất kì thuộc cạnh AD (E khác A). Chứng minh AC – AB > EC - EB
Đáp án:
Trên cạnh AC lấy điểm F sao cho B = AF
Xét △ABE và △AFE có
AB = AF
BAE=FAE
AE chung
△ABE = △AFE (c.g.c)
⇒BE=EF
Xét △EFC có FC > EC – EB (1)
Mà FC = AC – AF mà AF = AB FC = AC – AB (2)
Từ (1) và (2) FC = AC – AB > EC - EB
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Bài 1: Cho tam giác nhọn BAC có AB < AC và hai đường cao BE, CF. Chứng minh rằng AC + BE > AB + CF.
Đáp án:
Trên AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB.
Kẻ B’E’ AB, B’H ⊥ FC, ta có:
AC + BE = AB’ + B’C + B’E’
= AB + B’C + FH > AB + HC + FH = AB + CF
AC + BE > AB + CF
Bài 2: Chứng minh rằng nếu điểm M nằm trong tam giác ABC thì tổng các khoảng cách từ M đến ba đỉnh của tam giác ấy nhỏ hơn chu vi, nhưng lớn hơn nửa chu vi của tam giác ABC.
Đáp án:
Trong △AMB có AM + MB > c
Trong △AMC có AM + MC > b
Trong △BMC có BM+MC>a
2(AM + MB + MC) > a + b + c
Hay AM + BM + MC > a+b+c2
Gọi N là giao điểm của AM và BC
Ta có AC + BC = (AC + CN) + NB > AN + NB
= AM + (MN + NB) > AM + MB, tức MA + MB < a+ b
Tương tự, MB + MC < b + c, MC + MA < c + a
Suy ra 2(MA + MB + MC) < 2(a + b + c)
Hay MA + MB + MC < a + b + c
=> Giáo án toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 14