Bài tập file word toán 7 kết nối bài Luyện tập chung (2)
Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài Luyện tập chung (2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
LUYỆN TẬP CHUNG
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Bài 1: Thực hiện các phép nhân sau:
a, x+2.(3x2+2) b, x3-x2.(x2+2x+16)
Đáp án:
a, x+2.3x2+2=x.3x2+2+2.3x2+2=3x3+2x+6x2+4
b, x3-x2.x2+2x+16=x3.x2+2x+16-x2x2+2x+16
=x5+2x4+16x3-x4-2x3-16x2= x5+x4-116x3-16x2
Bài 2: Thực hiện các phép chia sau:
a, -2x7+32x4+6x3:-12x2
b, 45x5+23x4 –12x3-x2:13x2
Đáp án:
a, -2x7+32x4+6x3:-12x2=4x5-3x2-12x
b, 45x5+23x4 –12x3-x2:13x2=125x3+2x2-32x-3
Bài 3: Thực hiện phép chia sau:
a, (5x3+4x2-7x-4):(1-5x)
b, (6x4-3x2-4x+16):(2x2-3)
Đáp án:
a, (5x3+4x2-7x-4):(1-5x)= (-x2-x+65) dư 145
b, (6x4-3x2-4x+16):(2x2-3)= (3x2+3) dư -4x+25
Bài 4: Rút gọn các biểu thức sau:
- a) 4xx2-3-x5x2+6x-4-3x2(1-23x)
b) 34x22x-4x2-23x6x+52
Đáp án:
a, 4xx2-3-x5x2+6x-4-3x2(1-23x)
=4x3-12x-5x3-6x2+4x-3x2+2x3
=x3-9x2-8x
- b) 34x22x-4x2-23x6x+52
=-3x4+32x3-4x2-53x
Bài 5: Cho biểu thức: P=-2x2(3x-1)-(2x+5)(x-2).
Rút gọn biểu thức P rồi xác định bậc của đa thức
Đáp án:
P=-2x2(3x-1)-(2x+5)(x-2)
P=-6x3+2x2-(2x2+5x-4x-10)
P=-6x3+2x2-2x2-x+10
P=-6x3-x+10
Bậc của đa thức B là 3
Bài 6: Bài 6: Cho đa thức Ax=8x2-4x-8. Xác định đa thức dư khi chia Ax cho 4x-5
Đáp án:
8x2-4x-8=4x-5.2x+32-12
Vì thế Ax=8x2-4x-8 chia cho 4x-5 dư -12
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Bài 1: Tìm giá trị của x, biết:
- a) (x-4)(3x+4)-(4x+3)(x+2)=1.
- b) 4x-23x-5+3+2x4x-3=-6x-5.
Đáp án:
a, (x-4)(4x+4)-(4x+3)(x+2)=1
4x2-16x+4x-16-(4x2+3x+8x+6)=1
4x2-16x+4x-16-4x2-3x-8x-6=1
-23x-22=1
-23x=23
x=-1
- b) 4x-22x-5+3-2x4x-3=-6x-5
4x-82x-5+12x-8x2-9+6x=-6x-5
8x2-16x-20x+40+12x-8x2-9+6x=-6x-5
-18x+31=-6x-5
-18x+6x=-5-31
-12x=-36
x=3
Bài 2: Tìm giá trị của x, biết:
- a) 2x4+3x3:6x3=23;
b) 3x3-5x2+10x+4:x2-2x+4=6x-2
Đáp án:
a, 2x4+3x3:6x3=23
13x+12=23
13x=16
⇒x=12
b, 3x3-5x2+10x+4:x2-2x+4=6x-2
3x+1=6x-2
3x=3
⇒x=1
Bài 3: Rút gọn rồi tính giá trị các biểu thức
- a) 2x3+5x+x2-5x2x2+2x-1 với x=1
- b) 4x2x+4x2-3x25x2+1 với x=-2
Đáp án:
a, 2x3+5x+x2-5x2x2+2x-1
=6x+10x2+2x3-10x3-10x2+5x
=-8x3+11x
Thay x=1 vào biểu thức ta được -8.13+11.1=-8+11=3
b, 4x2x+4x2-3x25x2+1
=4x3+16x4-15x4-3x2
=x4+4x3-3x2
Thay x=-2 vào biểu thức ta được x4+4x3-3x2 =-24-4.-23-3.-22=16-32-12=-28
Bài 4: Tìm thương Q và số dư R sao cho A = B.Q + R, biết:
A=3x4-x3+2x2+3x+6 và B=x2-2x
Đáp án:
A=3x4-x3+2x2+3x+6 và B=x2-2x
3x4-x3+2x2+3x+6= x2-2x.(3x2+5x+12)+(27x+6)
Vậy Q=3x2+5x+12
R=27x+6
Bài 5: Cho A=x2-2x-5;B=2x2-3x+8;C=3x2+2x
a, Tính D=A.B-Cx
b, Tính D biết x=2
Đáp án:
a,
D=A.B-C=(x2-2x-5)(2x2-3x+8)- 3x2+2xx
D=x2.2x2-3x+8-2x.2x2-3x+8-5.2x2-3x+8-3x-2
D=2x4-3x3-8x2-4x3+6x2-16x-10x2+15x-40-3x-2
D=2x4-7x3-12x2-4x-42
b,
x=2
⇒x=2 hoặc x=-2
- Thay x=2 vào D, ta có:
D=2.24-7.23-12.22-4.2-42
D=-122
- Thay x=-2 vào D, ta có:
D=2.(-2)4-7.(-2)3-12.-22-4.(-2)-42
D=6
Bài 6: Xác định a,b để hai đa thức A=(x+2a)2x2-x+2b và B=2x3+14 có giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến x.
Đáp án:
A=x+2a2x2-x+2b=2x3+4ax2-x2-2ax+2bx+4ab
A=2x3+4a-1x2-a-b2x+4ab
A=B với mọi giá trị của biến x khi và chỉ khi: {4a-1=0 a-b=0 4ab=14 {a=14 b=14
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Bài 1: Chứng minh rằng giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của các biến:
a) P=-3x2x-2+3-2+x3-6x2
b) Q=(3x-2)(2x-6)-(6x+2)(x+3)-4(x-2).
Đáp án:
- a) P=-3x2x-2+3-2+x3-6x2
= -3x3+6x2-6+3x3-6x2
= (-3x3+3x3)+(6x2-6x2)-6
= -6
⇒P không phụ thuộc vào biến x
b, Q=3x-22x-6-6x+2x-3+2(3x-4).
Q=6x2-4x-18x+12-6x2+2x-18x-6+6x-8
Q=6x2-22x+12-6x2+16x+6+6x-8
Q=12+6-8
Q=10
⇒Q không phụ thuộc vào biến x
Bài 2: Xác định giá trị của a để đa thức A=x4-2x3+2x2-10x+2a-16 chia hết cho đa thức B=x2+5.
Đáp án:
(x4-2x3+2x2-10x+2a-16 ) : (x2+5) =x2-2x-3 dư 2a-1
Hay (x4-2x3+2x2-10x+2a-16)=x2-2x-3(x2+5)+(2a-1)
Vậy AB2a-1=0⇔a=12.
Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là 2x + 5 (cm), chiều rộng đáy nhỏ hơn chiều dài đáy 6 cm và chiều cao là x + 2 (cm). Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
Đáp án:
Chiều rộng đáy của hình hộp chữ nhật là: 2x + 5 – 6 = 2x - 1 (cm)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
V=2x-1.2x+5.x+2
V=4x3+16x2+11x-10
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 4x3+16x2+11x-10 (cm3)
Bài 4: Một hình chữ nhật có diện tích là x2-6x+8 cm2. Biết một cạnh của hình chữ nhật có độ dài là x-2 cm. Tính độ dài cạnh còn lại.
Đáp án:
Ta có: (x2-6x+8) :(x-2) =x-4
Vậy độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là x-4
Bài 5: Một cửa hàng bán vali đã tăng giá bán mỗi sản phẩm thêm 45 nghìn đồng so với giá ban đầu là x nghìn đồng thì có doanh thu là (4x2+200x+900 nghìn đồng. Tính số vali mà cửa hàng đã bán được.
Đáp án:
Ta có: (4x2+200x+900):(x+45)=4x+20
Vậy số vali mà cửa hàng đã bán được là 4x+20 chiếc.
Bài 6. Từ một tấm bìa có dạng hình chữ nhật với độ dài các cạnh là 20 cm và 15 cm, người ta cắt đi ở bốn góc của tấm bìa bốn hình vuông cạnh là a cm và xếp phần còn lại thành một hình hộp chữ nhật không nắp.
- a) Tính diện tích xung quanh S(a) của hình hộp chữ nhật trên theo a.
- b) Tính giá trị của S(a) tại a = 5.
Đáp án:
- a) Chiều dài của hình hộp chữ nhật là: 20 – a – a = 20 – 2a (cm)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là 15 – a – a = 15 – 2a (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là a (cm)
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là S(x) = 2.a.(20 – 2a + 15 – 2a) = 2a.(75 – 4a) = 70a – 8a2 (cm2).
- b) Vậy tại a = 5 thì S(a) = 70.5 – 8.52 = 150 (cm2).
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Bài 1: Chứng minh A=m-3m+6-m+2m-95 ∀ m∈Z
Đáp án:
A=m-3m+6-m+2m-9
A=mm+6-3.m+6-mm-9-2(m-9)
A=m2+6m-3m-18-m2+9m-2m+18
A=10m
Vì 10m5 suy ra A ⋮5 ∀ m∈Z
Bài 2: Tính hợp lí: A=799.x2-3x4+403x+1198x3-1203 với x = 400
Đáp án:
Ta có: x=400 2x-1=799;x+3=403;3x-2=1198;3x+3=1203
A=2x-1.x2-3x4+x+3.x+3x-2x3-(3x+3)
A=-3
=> Giáo án toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 23