Bài tập file word toán 7 kết nối bài Luyện tập chung trang 71
Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài Luyện tập chung trang 71 Tập 2. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
LUYỆN TẬP CHUNG
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Bài 1: So sánh các góc của ABC biết rằng: AB = 5cm, BC = 8cm, AC = 7cm
Đáp án:
ABC có AB < AC < BC < < (Định lí 1 – quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Bài 2: So sánh các cạnh của ABC, biết ,
Đáp án:
ABC, ta có (tổng 3 góc trong một tam giác)
(định lí 2)
Bài 3: Cho 3 điểm B, M, C thẳng hàng, M nằm giữa B và C. Trên đường thẳng vuông góc với BC tại B lấy điểm A bất kì. So sánh AB và AM.
Đáp án:
Xét có AM là đường vuông góc và AB là đường xiên
Bài 4: Cho ba điểm B, M, C thẳng hàng, M nằm giữa B và C. Trên đường thẳng vuông góc với BC tại M, ta lấy điểm A. So sánh BA và AM, AC và AM
Đáp án:
Xét có AM là đường vuông góc, BA và AC là đường xiên
;
Bài 5: Có bao nhiêu tam giác có độ dài 2 cạnh là 2cm và 4cm, độ dài cạnh còn lại là một số nguyên (cm)
Đáp án:
Gọi độ dài cạnh còn lại là a (cm) (a > 0)
Ta có 2 + 4 > a > 4 – 2
Vậy có 3 tam giác tương ứng là {2, 3, 4}; {2, 4, 4}; {2, 4, 5}
Bài 6: Cho tam giác ABC có AC = 3cm, BC = 6cm. Tính AB biết AB là một số nguyên tố
Đáp án:
Gọi độ dài cạnh AB là a (a > 0)
Ta có
Mà a là một số nguyên tố
Vậy có 2 tam giác tương ứng là {3, 5, 6}; {3, 6, 7}
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Bài 1: So sánh các góc của ABC biết rằng độ dài các cạnh AB, BC, AC lần lượt tỉ lệ với 5, 8, 6
Đáp án:
Xét ABC, có độ dài các cạnh AB, BC, AC lần lượt tỉ lệ với 5, 8, 6
<
Bài 2: So sánh các cạnh của ABC biết rằng số đo các góc lần lượt tỉ lệ với 4, 3, 8
Đáp án:
Xét ABC, số đo các góc lần lượt tỉ lệ với 3, 4, 5
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
(tổng 3 góc trong một tam giác)
Bài 3: Cho tam giác nhọn và . Gọi là hình chiếu của trên . Hãy sắp xếp các đoạn thẳng và theo thứ tự độ dài tăng dần.
Đáp án:
Vì nên theo định lí 2 bài 31 ta có
là hình chiếu của trên nên là độ dài đường vuông góc kẻ từ đến
và là các đường xiên kẻ từ A đến
Do đó .
Bài 4: Cho tam giác nhọn có là hình chiếu của trên đường thẳng , là hình chiếu của trên đường thẳng . Chứng minh rằng .
Đáp án:
Xét vuông tại là đường vuông góc kẻ từ đến
là độ dài đường xiên kẻ từ đến
Xét vuông tại là đường vuông góc kẻ từ đến ,
là đường xiên kẻ từ đến
Từ (1) và .
Bài 5: Độ dài hai cạnh của một tam giác bằng và . Tính độ dài cạnh còn lại biết rằng số đo của nó tính theo centimet là một số nguyên tố, tam giác là tam giác gì?
Đáp án:
Gọi cạnh cần tìm là .
Theo bất đẳng thức tam giác
Xét tam giác trên ta có hai cạnh là 5 .
Do đó là tam giác cân.
Bài 6: Cho tam giác ABC cân tại A có một cạnh bằng 12 cm. Tính cạnh BC biết chu vi tam giác là 32 cm
Đáp án:
Tam giác ABC cân tại A
TH1: hai cạnh bên bằng 12 cm
cm
cm
Xét thấy ta có:
AB + AC = 12 + 12 = 24 > BC = 8 (cm)
AB + BC = 12 + 8 = 20 > AC = 12 (cm)
AC + BC = 12 + 8 = 20 > AB = 12 (cm)
Thỏa mãn bất đẳng thức tam giác
TH1: BC = 12 cm
cm
Xét thấy ta có:
AB + AC = 10 + 10 = 20 > BC = 12 (cm)
AB + BC = 10 + 12 = 22 > AC = 10 (cm)
AC + BC = 10 + 12 = 22 > AB = 10 (cm)
Thỏa mãn bất đẳng thức tam giác
Vì vậy tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 12 cm, BC = 8cm
Hoặc AB = AC = 10 cm, BC = 12cm
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC. Kẻ BH vuông góc với AC tại H, CK vuông góc với AB tại K. So sánh và
Đáp án:
ABC có AB < AC suy ra < (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)
Có
Mà <
Bài 2: Cho tam giác có . Tia phân giác của góc cắt tại , tia phân giác của góc cắt tại . Hai tia phân giác và cắt nhau tại .
- a) So sánh HA và HB
- b) So sánh và .
Đáp án:
- a) Ta có là tia phân giác của góc
,
BE là tia phân giác của góc
Mà
hay
Vậy HB.
- b) Trên lấy điểm sao cho .
Ta có (c.g.c)
(góc tương ứng) và mà (kề bù), tương tự mà (góc ngoài của ) trong có
mà .
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, H là trung điểm của AC. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của A và C xuống đường thẳng BM. Chứng minh BD + BE > 2AB
Đáp án:
Ta có vuông tại (gt)
(quan hệ giữ đường xiên và đường vuông góc)
Mà BH = BD + DH
(1)
Lại có BH + HE = BE
(2)
Từ (1) và (2) (3)
Có H là trung điểm AC
Xét vuông tại D và vuông tại E, ta có:
AH = HC (cmt)
(2 góc đối đỉnh)
(ch-gn)
(2 cạnh tương ứng) (4)
Từ (3) và (4) (dpcm)
Bài 4: Trong ABC lấy điểm D. Chứng minh rằng nếu AD = AB thì AB < AC
Đáp án:
Kẻ AP BD
Gọi E là giao điểm của AC và BD
Ta có, DP và BP lần lượt là hình chiếu của AD và AB trên BE
Mà AB = AD (gt) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Vì PE > DP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Mà AC > AE
Bài 5: Cho tam giác có , tia phân giác góc cắt đoạn thẳng ở . Trên đoạn thẳng lấy điểm .
Chứng minh: .
Đáp án:
Trên lấy điểm sao cho
Xét có:
AF = AC (gt)
AE chung
(AD là phân giác góc A)
(c.g.c)
(2 cạnh tương ứng)
Xét , ta có
Mà
.
Mặt khác
Do đó (đpcm)
Bài 6. Cho có AB < AC và AD là tia phân giác của góc A (D . Gọi E là một điểm bất kì thuộc cạnh AD (E khác A). Chứng minh AC – AB > EC - EB
Đáp án:
Trên cạnh AC lấy điểm F sao cho B = AF
Xét và có
AB = AF
AE chung
= (c.g.c)
Xét có FC > EC – EB (1)
Mà FC = AC – AF mà AF = AB FC = AC – AB (2)
Từ (1) và (2) FC = AC – AB > EC - EB
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Bài 1: Cho tam giác nhọn BAC có AB < AC và hai đường cao BE, CF. Chứng minh rằng AC + BE > AB + CF.
Đáp án:
Trên AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB.
Kẻ B’E’ AB, B’H FC, ta có:
AC + BE = AB’ + B’C + B’E’
= AB + B’C + FH > AB + HC + FH = AB + CF
AC + BE > AB + CF
Bài 2: Chứng minh rằng nếu điểm M nằm trong tam giác ABC thì tổng các khoảng cách từ M đến ba đỉnh của tam giác ấy nhỏ hơn chu vi, nhưng lớn hơn nửa chu vi của tam giác ABC.
Đáp án:
Trong có AM + MB > c
Trong có AM + MC > b
Trong
2(AM + MB + MC) > a + b + c
Hay AM + BM + MC >
Gọi N là giao điểm của AM và BC
Ta có AC + BC = (AC + CN) + NB > AN + NB
= AM + (MN + NB) > AM + MB, tức MA + MB < a+ b
Tương tự, MB + MC < b + c, MC + MA < c + a
Suy ra 2(MA + MB + MC) < 2(a + b + c)
Hay MA + MB + MC < a + b + c
=> Giáo án toán 7 kết nối bài Luyện tập chung trang 70