Bài tập file word toán 8 cánh diều Chương 8 bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ 3 của tam giác
Bộ câu hỏi tự luận toán 8 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Chương 8 bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ 3 của tam giác. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 8 Cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 8 cánh diều
CHƯƠNG 8: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. HÌNH ĐỒNG DẠNGBÀI 8: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ 3 CỦA TAM GIÁC
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Cho tam giác ABC có đường phân giác trong AD. Qua C kẻ đường thẳng song song với AB, cắt tia AD tại E. Chứng minh:
- a) ΔABD∽ΔECD; b) cân tại C.
Giải
- a) Do nên . Chứng minh được
- b) Chứng minh được nên cân tại C.
Câu 2: Cho hình thang ABCD có AB//CD, , DB = 6cm và . Tính độ dài CD.
Giải
Xét ΔABD và ΔBDC:
; (so le trong)
⇒ (g – g)
⇒
Câu 3:
Cho hình chữ nhật ABCD , gọi E là trung điểm của AB , F là trung điểm của CD
Chứng minh hai tam giác ADF và CBE đồng dạng với nhau.
Giải:
AECF là hình bình hành (Vì có AE , FC song song và bằng nhau), suy ra: AF // EC .
Khi đó, ta có:
AFD=ECF (hai góc đồng vị)
CEB=ECF (hai góc so le trong)
Từ đó: AFD=CEB
Xét ADF và CBE , ta có:
B=D=90°
AFD=CEB
Do vậy:ADF∽CBE (g.g)
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A , AB= 15cm ; AC= 20cm . Kẻ đường cao AH .
- Chứng minh : ABC ∽HBA từ đó suy ra: AB2 = BC . BH
- Tính BH và CH .
Giải
- Xét ABC và HBA , ta có:
A=H=90°
B chung
Do đó: ABC∽HBA (g.g)
ABHB=BCBA
⇒ AB.BA = HB. BC hay AB 2 =BC . BH
- b) Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông ABC :
AB2+ AC2 = BC2
152+ 202 = BC2
⇒ BC = 25cm .
Theo a, ta có: ABHB=BCBA hay 15HB=2515
HB=15.1525= 9 cm.
CH= BC – HB= 25 – 9 = 16cm.
Vậy HB = 9 cm, CH = 16 cm
Câu 5: Cho hình thang ABCD ( AB // CD ). Biết AB 3cm; AD 2, 5cm; BD 6cm và
- Chứng minh hai tam giác ADB và BCD đồng dạng.
- Tính độ dài các cạnh BC và CD
Giải
- Xét ADB và BCD có:
ABD=BDC (hai góc so le trong)
DBC=DAB
Do đó: ADB∽BCD (g.g)
- b) Vì ADB∽BCD (g.g) nên ADBC=ABBD=DBCD
Hay 2,5BC=36=6CD
⇒BC=5cm, CD=12cm
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Cho ABC vuông tại A có AK là đường cao AB = 12cm, AC = 16cm.
- a) Chứng minh: ABK ∽ Tính độ dài đoạn thẳng BC, AK.
- b) Chứng minh: ΔABK∽ΔCAK
- c) Chứng minh: ΔCAK∽ΔCBA
Giải
- a) Chứng minh: ABK ∽ Tính độ dài đoạn thẳng BC, AK.ΔABK,CBA:{ABK=CBA(=900-BAK) AKB=CAB(=900) ⇒ΔABK∽ΔCBA
ΔABC vuông tại A:
- b) ΔABK,CAK:{ABK=KAC(=900-BAK) AKB=CKA(=900) ⇒ΔABK∽ΔCAK
- c) {ΔABK∽ΔCAK ΔABK∽ΔCBA ⇒ΔCAK∽ΔCBA (cách khác g-g)
Câu 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
- a) Chứng minh OA.OD = OB.OC.
- b) Đường thẳng qua O, vuông góc với AB, CD theo thứ tự tại H, K. Chứng minh
Giải
- a) {AOB=COD OAB=OCD(AB//CD) ⇒ΔOAB∽ΔOCD⇒OAOC=OBOD
đpcm
- b) {AHO=CKO(=900) OAH=OCKAB//CD ⇒ΔOAH∽ΔOCK⇒OAOC=OHOK
Mà ΔOAB∽ΔOCD⇒OAOC=ABCD nên
Câu 3:
Cho hình bên, ABCD là hình thang ( AB//CD ) có AB = 12,5cm; CD = 28,5cm; DAB=DBC Tính độ dài đoạn BD gần nhất bằng bao nhiêu?
Giải
Xét Δ ABD và Δ BDC có:
{BAD=DBC ABD=BDC ABD∽BDCg.g
⇒ ABBD=ADBC=BDDC
hay 12,5x=x28,5x2=14254⇔ x ≈ 18,87
Câu 4:
Cho tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của AC và AB. Gọi AD là tia phân giác của góc BAC=DBC, tia AD cắt MN tại P. Hỏi tam giác nào đồng dạng với tam giác ANP
Giải:
Xét tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của AC và AB nên MN là đường trung bình của tam giác ABC
Suy ra: MN // BC
Xét tam giác ABD có MP// BD (vì MN// BC)
Suy ra: Tam giác ANP đồng dạng với tam giác ABD.
Câu 5: Cho tam giác vuông ABC (A=90°) có AB=9cm , AC=12cm. Dựng AD vuông góc với BC (D ϵ BC). Tia phân giác góc B cắt AC tại E
- a) Tính độ dài các đoạn thẳng AD DB và DC
- Tính diện tích các tam giác ABD và ACD
Giải:
- Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông ABC
AB2+AC2=BC2
⇒ 92+122=BC2
⇒BC=15cm
Xét ABC và DAC có
ABC=DAC (cùng phụ với C)
C chung
Do đó: ABC∽DAC g.gABAD=ACDC=BCAC
Hay 9AD=12DC=1512 hay9AD=12DC=54
⇒AD=7,2cm;DC=9,6cm;DB=5,4cm
- b) Tính diện tích các tam giác ABD là: 12.BD.AD=12.5,4.7,2=19,44cm2
Tính diện tích các tam giác ACD là: 12.DC>AD=12.9,6.7,2=34,56cm2
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Cho tam giác ABC. Trên các cạnh BC, CA, AB lấy lần lượt các điểm M, N, P sao cho AM, BN, CP đồng qui tại O. Qua A và C vẽ các đường thẳng song song với BO cắt CO, OA lần lượt ở E và F.
- a) Chứng minh: và
- b) Chứng minh: .
Giải
- a)
- b)
Từ các kết quả trên suy ra đpcm:
Câu 2: Cho có 3 góc nhọn, các đường cao cắt nhau ở . Chứng minh:
- a)
- b) và suy ra các hệ thức tương tự
- c) ABH∽EDHvà suy ra các kết quả tương tự
- d) và
- e) và suy ra các kết quả tương tự.
- f) Điểm H cách đều 3 cạnh của
Giải
- a) Vì là đường cao của
Xét và có: (1)
Xét và có:
và (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
- b) Xét và có:
- c) Xét và có: AEH=BDH=90° AHE=BHD() }AHE∽BDH(g-g)
Xét và có: AHBH=EHDH(cmt) AHB=EHD() }AHB∽EDH(c-g-c)
Tương tự ta có:
- d) Vì
Xét và có: FAAE=ACAB(cmt) A(chung) }⇒ΔAEF∽ΔABC(c-g-c)
Chứng minh tương tự ta có ΔBDF∽ΔBAC ΔBAC∽ΔEDC }⇒ΔBDF∽ΔEDC (t/c..)
- e) Vì BDF∽BACBDF=BAC (cùng phụ với)
Xét và có: ABH=ADF A(chung) }⇒ΔAHB∽ΔAFD(g-g)
Tương tự ta có:
- f)
là tia phân giác (3)
Lại có: (cùng phụ với)
Mà:
là tia phân giác (4)
Từ (3) và (4) suy ra: H là giao điểm của 3 đường phân giác trong tam giác FED hay H cách đều 3 cạnh của tam giác FED
Câu 3: Cho tam giác ABC có , AB = 4 cm, AC = 8 cm, Tính độ dài cạnh BC?
Giải
Kẻ đường phân giác BD của tam giác ABC.
Xét ∆ABC và ∆ADB có chung, suy ra ∆ABC ∆ADB (g.g)
⇒ CD = 6 (cm).
∆ABC có BD là đường phân giác nên .
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1:
Cho hình bình hành ABCD , trên tia đối của tia DA lấy điểm M sao cho ,DM AB=
trên tia đối của tia BA lấy điểm N sao cho BN AD= . Chứng minh:
- CNB và MDC cân
- CNB ∽ MDC
- Chứng minh M, C, N thẳng hàng.
Giải
- Xét CNB có: BN = AD (gt), mà AD = BC nên BN = BC .
⇒ Δ CNB cân tại B
Xét MDC có: DM = AB (gt), mà AB = DC nên DM = DC.
⇒ Δ MDC cân tại D
b.Vì CNB cân tại B nên BCN=BNC=180 °-B2
Vì MDCΔ cân tại D nên DCM=DMC=180°-D2
Mà B= D (vì cùng bù với 2 góc bằng nhau) nên BCN=BNC=DCM= DMC
Xét CNB và MDC có:
DCM=BNC (cùng bù với hai góc bằng nhau CBA và BCD )
CMD= NCB (cmt)
Do đó: CNB ∽MDC (g.g).
c.Ta có: CMD= NCB (hai góc đồng vị)
DCM=BNC (hai góc đồng vị)
BCD= CDM (hai góc so le trong)
Mà DCM+ CDM+ DMC =180 ° (Định lí tổng ba góc trong một tam giác).
Nên NCM+ NCB+ BCD+ DCM= 180 °
Do đó M, C, N thẳng hàng.
Câu 2:
Cho tam giác ABC (AB≤ BC) có các góc đều nhọn, đường phân giác AD. Các
đường cao BE, CF cắt nhau ở H, đường phân giác AD. Vẽ tia Dx sao cho CDx= BAC
(tia Dx và A cùng phía đối với BC), tia Dx cắt AC ở K. Chứng minh:
a. ABE ∽ ACF. Từ đó suy ra: AE. AC = AF. AB
b. ABC ∽DKC
c. DK = DB
Giải:
- a) Xét ABE và ACF có:
E=F=90 ° A
góc chung
Do đó: ABE ∽ACF (g.g) AEAF=ABAC
Hay AE. AC = AF. AB
b. Xét ABC và DKC có:
BAC=CDx (gt)
C góc chung
Do đó: ABC ∽DKC: (g.g)
c. Theo b. và tính chất đường phân giác ta có: DBDC=DEDC vì cùng bằng ABAC.
⇒ DK = DB