Bài tập file word toán 8 cánh diều Chương 3 bài 4: Đồ thị của hàm số bậc nhất

Bộ câu hỏi tự luận toán 8 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Chương 3 bài 4: Đồ thị của hàm số bậc nhất. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 8 Cánh diều. 

BÀI 4: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT

(15 câu)

  1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: 

  1. a) Vẽ đồ thị hàm số
  2. b) Gọi lần lượt là giao điểm của đồ thị hàm số trên trục tung và trục hoành. Tính diện tích tam giác

Giải: 

a)Vẽ đồ thị hàm số

Đồ thị đi qua

Ta có: (đvdt)

Vậy diện tích tam giác OAB (đvdt)

Câu 2: Cho Parabol và đường thẳng

  1. a) Vẽ đồ thị.
  2. b) Viết phương trình đường thẳng biết song song với đường thẳng và tiếp xúc

Giải: 

a)Vẽ đồ thị

x

-2

-1

0

1

2

y

4

1

0

1

4

Đồ thị hàm số có dạng như hình vẽ.

  1. b) Gọi phương trình đường thẳng có dạng

song song với nên ta có:

Phương trình hoành độ giao điểm của là:

      (*)

tiếp xúc với nên (*) có nghiệm kép (thỏa mãn).

Vậy phương trình đường thẳng là: 

Câu 3:  Trong hệ trục toạ độ Oxy cho hàm số   

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đi qua:

  1. a)
  2. b)

Giải: 

  1. a) Để đồ thị hàm số đi qua: 

 

 

 

Vậy với thì đồ thị hàm số đi qua: 

  1. b)  Để đồ thị hàm số  đi qua: 

 

    

Vậy với  thì đồ thị hàm đi qua:     

Câu 4: Cho hàm số (m là tham số) có đồ thị là đường thẳng (d).

  1. a) Tìm m để (d) đi qua điểm .
  2. b) Tìm m để (d) song song với đường thẳng (Δ) có phương trình: .

Giải:

  1. a) Ta có (d) đi qua điểm .
  2. b) Ta có .

Câu 5: Tìm giá trị của tham số để đường thẳng cắt đường thẳng tại một điểm nằm trên trục hoành.

Giải: 

Ta thấy hai đường thẳng luôn cắt nhau (vì )

+ Đường thẳng cắt trục hoành tại điểm  

+ Đường thẳng cắt trục hoành tại điểm

+ Để hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục hoành thì .

  1. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Cho các hàm số:

  1. a) Xác định để hàm số đồng biến, còn hàm số nghịch biến.
  2. b) Xác định để đồ thị của hàm số song song với nhau.

Giải: 

  1. a) Hàm số đồng biến và hàm số nghịch biến:
  2. b)  Đồ thị của hai hàm số song song với nhau:

Câu 2: Cho hàm số 

  1. a) Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng .
  2. b) Tìm m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng

Giải: 

  1. a) Để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3 x = 0; y = - 3

Ta có     

Vậy với thì đồ thị hàm số cắt trục tung  tại điểm có tung  độ bằng  

  1. b) Để đồ thị hàm số song song với đường thẳng

        ( t/m)

Vậy với thì đồ thị hàm số song song với đường thẳng 

Câu 3: Trong cùng mặt phẳng tọa độ, cho và đường thẳng (m là tham số). Xác định m để:

a)tiếp xúc.

b)cắt tại 2 điểm phân biệt.

c) không có điểm chung.

Giải: 

Phương trình hoành độ giao điểm của là:

a)tiếp xúc khi phương trình (*) có nghiệm kép

b)cắt tại hai điểm phân biệt khi (*) có hai nghiệm phân biệt

c) không có điểm chung khi (*) vô nghiệm

Vậy tiếp xúc khi hoặc

cắt tại hai điểm phân biệt khi hoặc

không có điểm chung khi.

Câu 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba đường thẳng:

  1. a) Tìm a để ba đường thẳng có một điểm chung.
  2. b) Với giá trị của a vừa tìm được, hãy tính chu vi và diện tích của tam giác tạo bởi với các trục Ox, Oy.

Giải: 

  1. a) Tọa độ giao điểm của là nghiệm của hệ phương trình:

Thay vào phương trình ta được

  1. b) Với thì

Từ đó ta tính được đường thẳng cắt trục hoành tại , cắt trục tung tại, suy ra

Chu vi tam giác OAB là:

Diện tích tam giác OAB là:

Câu 5: Cho hai đường thẳng: ;: cắt nhau tại . Tìm để đường thẳng  : đi qua điểm ?

Giải:

Tọa độ là nghiệm của hệ  

Do đi qua điểm nên .

Vậy là giá trị cần tìm.

  1. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Cho Parabol và đường thẳng với a là tham số.

  1. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và parabol khi
  2. Tìm tất cả các gía trị của a để đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn.

Giải:

1) Với ta có phương trình đường thẳng

Khi đó ta có phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng và parabol là:

Từ đó ta tìm được hai giao điểm là.

Vậy khi thì đường thẳng cắt tại hai điểm phân biệt.

2) Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng và parabol là:

Đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi (1) có hai nghiệm phân biệt hay

Khi đó, gọi hai nghiệm của phương trình là thì theo hệ thức Vi-et ta có:

Theo đề bài:

Thay vào ta được:

*Với thì ( không thỏa mãn).

*Với thì

Ta chọn nghiệm

Vậy là giá trị cần tìm.

Câu 2: Cho

Xác định m để cắt tại hai điểm; sao cho

Giải:

Phương trình hoành độ giao điểm của là:

Xét

Vậy phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt là

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

Do

Vậy với hoặc thì cắt tại hai điểm phân biệt.

Câu 3: Trong cùng một mặt phẳng tọa độ, cho điểm

Đường thẳng đi qua M và không trùng với Oy. Chứng minh rằng luôn cắt tại hai điểm phân biệt A,B thỏa mãn.

Giải:

đi qua và không trùng với Oy nên có dạng

nên suy ra

Phương trình hoành độ giao điểm của là:

Vì phương trình (*) có hệ số nên (*) có 2 nghiệm phân biệt là

Theo hệ thức Vi-ét ta có

suy ra:

Ta có:

Lại có

Vậy hay vuông tại O.

  1. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Xác định các giá trị nguyên a, b biết rằng đường thẳng đi qua điểm, cắt trục tung tại điểm có tung độ là một số nguyên dương, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là một số nguyên dương.

Giải:

Vì đường thẳng đi qua nên  (1)

Đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ là một số nguyên dương nên

Đường thẳng cắt trục hoành tại điểm có tung độ là một số nguyên dương nên

Đặt thay vào (1) ta có:

Từ đó ta lập bảng tính giá tị của a,k như sau:

a

3

1

-3

-1

k

3

1

5

7

Từ đó:

a

3

1

-3

-1

b

-9

-1

15

7

So sánh với điều kiện (2), (3) ta được kết quả

Câu 2: Trên mặt phẳng tọa độ cho đường thẳng có phương trình: ( k là tham số ).

  1. a) Với giá trị nào của k thì đường thẳng song song với đường thẳng

Khi đó hãy tính góc tạo bởi với tia Ox.

  1. b) Tìm k để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng là lớn nhất.

Giải:

  1. a) Phương trình của đường thẳng

Để đường thẳng song song với đường thẳng thì

Giải phương trình ta được

Góc tạo bởi với tia Ox là

  1. b) Dễ thấy luôn đi qua điểm

Gọi H là hình chiếu của O trên, ta có

Phương trình OM là

Dấu bằng xảy ra khi

Khi đó

Vậy khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng là lớn nhất khi

=> Giáo án dạy thêm toán 8 cánh diều bài 4: Đồ thị của hàm số bậc nhất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay