Câu hỏi tự luận địa lí 6 cánh diều Ôn tâp chương 3 (P2)
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tâp chương 3 (P1). Tọa độ địa lí. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 6 Cánh diểu.
Xem: => Giáo án địa lí 6 sách cánh diều
ÔN TẬP CHƯƠNG 3. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT (PHẦN 2)
Câu 1: So sánh sự khác nhau về độ dày, trạng thái, nhiệt độ giữa vỏ Trái Đất, man – ti và nhân?
Trả lời:
Vỏ Trái Đất | Lớp man – ti | Lõi Trái Đất | |
Độ dày | Từ 5 km (ở đại dương) - 70km (ở lục địa). | Dày 2900km. | Dày khoảng 3400km |
Trạng thái | - Là lớp vỏ mỏng cứng ngoài cùng. - Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: Trên cùng là tầng trầm tích không liên tục. Tầng Granit ở giữa chỉ có ở lục địa. Dưới cùng là tầng bazan. - Vỏ Trái Đất phần làm vỏ lục địa và vỏ đại dương | - Chia thành 2 tầng: + Manti trên: 15 – 700 km. Trạng thái quánh dẻo. + Manti dưới: 700 – 2900 km. Trạng thái rắn chắc. | - Chia làm 2 tầng: + Nhân ngoài: sâu 2900 – 5100km, áp suất lớn 1,3 – 3,1 triệu atm, ở thể lỏng. + Nhân trong: từ 5100 – 6370 km, áp suất 3 – 3,5 triệu atm, vật chất ở dạng rắn. - Thành phần chủ yếu là những kim loại nặng Ni, Fe nên còn gọi là nhân Nife. |
Nhiệt độ | Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 1000⁰C | 1500 đến 3700⁰C | 5000⁰C |
Câu 2: So sánh các loại đá hình thành nên vỏ Trái Đất?
Trả lời:
Đá trầm tích | Đá mác - ma | |
Nguồn gốc hình thành | Các loại đá được hình thành do sự lắng đọng vật chất. | các loại đá được hình thành bởi đá nóng chảy từ dưới sâu trong lòng đất phun lên và đông cứng lại |
Ví dụ | đá sét, đá cát, đá vôi | đá granit, đá ba-dan |
Câu 3: Phân biệt động đất và núi lửa?
Trả lời:
Động đất | Núi lửa | |
Khái niệm | Động đất là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất. | Núi lửa là hiện tượng xảy ra ở nơi vỏ Trái Đất bị rạn nứt, khối vật chất nóng chảy ở dưới sâu (gọi là mạc-ma) được đẩy lên trên theo các khe nứt, chảy tràn lên bề mặt Trái Đất dưới dạng dung nham, kèm theo các khối tro bụi khổng lồ. |
Nguyên nhân hình thành | Có nhiều nguyên nhân sinh ra động đất, nhưng chủ yếu là do tác động của những lực bên trong Trái Đất. | Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo là nguyên nhân gây ra núi lửa. |
Tác động | Các trận động đất lớn ở vùng núi có thể gây ra hiện tượng đá lở, thậm chí tuyết lở, ở biển còn có thể gây ra sóng thần, tạo nên thảm họa kép động đất - sóng thần tàn phá các địa phương ven biển. Ở những vùng đông dân cư, động đất gây thiệt hại lớn về người và tài sản. | Núi lửa phun trào gây nhiều thảm họa. Tuy nhiên, phong cảnh núi lửa có giá trị du lịch, đất ở vùng xung quanh núi lửa đã tắt rất màu mỡ, gần núi lửa có thể xây dựng các nhà máy điện địa nhiệt và có thể khai thác nguồn nước khoáng nóng cho du lịch nghỉ dưỡng. |
Câu 4: Mô tả quá trình núi lửa phun trào?
Trả lời:
Trước khi núi lửa phun trào, có thể mặt đất rung nhẹ, nóng hơn, có khi bốc lên ở miệng núi. Khi núi lửa có dấu hiệu phun trào, người dân quanh vùng phải sơ tán nhanh chóng khỏi khu vực đó.
Câu 5: Trình bày đặc điểm của vỏ Trái Đất đối với đời sống và hoạt động của con người?
Trả lời:
Đặc điểm của vỏ Trái Đất đối với đời sống và hoạt động của con người:
Vỏ Trái Đất là lớp mỏng nhất, độ dày từ 5 - 70 km, rắn chắc; càng xuống sâu, nhiệt độ càng cao, nhưng tối đa chỉ tới 1000°C. Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.
Câu 6: Trình bày vai trò của vỏ Trái Đất đối với đời sống và hoạt động của con người?
Trả lời:
Vai trò của vỏ Trái Đất đối với đời sống và hoạt động của con người:
Vỏ Trái Đất là nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, sinh vật... và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.
Câu 7: Nêu những hành động nên làm khi động đất xảy ra?
Trả lời:
Những hành động nên làm khi động đất xảy ra:
- Chui xuống gầm bàn
- Không đi thang máy
- Không đi ô tô
- Bảo vệ đầu
Câu 8: Trình bày vai trò của quá trình ngoại sinh trong việc hình thành địa hình Trái Đất?
Trả lời:
Vai trò của quá trình ngoại sinh trong việc hình thành địa hình Trái Đất:
Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời tạo ra các dạng địa hình mới.
Câu 9: Vùng núi trẻ có những đặc điểm gì?
Trả lời:
Đặc điểm của vùng núi trẻ:
- Tiếp tục được nâng cao. - Tiếp tục được nâng cao.
- Tác động nội sinh mạnh hơn ngoại sinh. - Tác động nội sinh mạnh hơn ngoại sinh.
- Hình thành cách đây hàng triệu năm. - Hình thành cách đây hàng triệu năm.
Câu 10: Vùng núi già có những đặc điểm gì?
Trả lời:
Đặc điểm của vùng núi già:
- Hình thành cách đây hàng chục triệu năm. - Hình thành cách đây hàng chục triệu năm.
- Tác động ngoại sinh mạnh hơn tác động nội sinh. - Tác động ngoại sinh mạnh hơn tác động nội sinh.
- Bị bào mòn mạnh. - Bị bào mòn mạnh.
Câu 11: Những địa hình nào chịu tác động của quá trình nội sinh?
Trả lời:
Một vài địa hình chịu tác động của quá trình nội sinh: nếp uốn của các lớp đá, đứt gãy, động đất, núi lửa,..
Câu 12: Những địa hình nào chịu tác động của quá trình ngoại sinh?
Trả lời:
Một vài địa hình chịu tác động của quá trình ngoại sinh: Nấm đá, các dạng địa hình do nước mài mòn,…
Câu 13: Chứng minh rằng nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau?
Trả lời:
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất. Tác động của nội lực đã làm cho bề mặt Trái Đất có nơi được nâng cao, có nơi bị hạ thấp. Nó còn làm cho các lớp đất đá bị đứt gãy, tạo ra các hiện tượng núi lửa và động đất... Tác động của nội lực đã làm cho bề mặt - Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất. Tác động của nội lực đã làm cho bề mặt Trái Đất có nơi được nâng cao, có nơi bị hạ thấp. Nó còn làm cho các lớp đất đá bị đứt gãy, tạo ra các hiện tượng núi lửa và động đất... Tác động của nội lực đã làm cho bề mặt
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, ngay trên bề mặt lớp vỏ Trái Đất hoặc gần mặt đất. Tác động của ngoại lực biểu hiện chủ yếu thông qua hai quá trình: quá trình phong hóa làm vỡ vụn các loại đá và quá trình xâm thực, xói mòn và bồi tụ các loại đá. - Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, ngay trên bề mặt lớp vỏ Trái Đất hoặc gần mặt đất. Tác động của ngoại lực biểu hiện chủ yếu thông qua hai quá trình: quá trình phong hóa làm vỡ vụn các loại đá và quá trình xâm thực, xói mòn và bồi tụ các loại đá.
Câu 14: Các quá trình nội sinh làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề. Giải thích tại sao?
Trả lời:
Các quá trình nội sinh liên quan tới nguồn năng lượng được sinh ra trong lòng Trái Đất, thể hiện ở quá trình tạo núi. Khi các mảng kiến tạo dịch chuyển sẽ tác làm cho địa hình bề mặt bị nhô lên. Do đó, địa hình trở nên gồ ghề.
Câu 15: Quan sát hình ảnh dưới đây và phân tích sự tác động đồng thời của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi?
Trả lời:
Ở nhiều vùng núi trẻ, mới được hình thành cách đây khoảng vài chục triệu năm, tác động của nội sinh mạnh hơn ngoại sinh nên vẫn tiếp tục được nâng cao. Ở những vùng núi già được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm, tác động của ngoại sinh mạnh hơn nội sinh nên bị bào mòn mạnh.
Câu 16: Phân loại theo thành phần và công dụng, khoáng sản gồm những loại nào?
Trả lời:
Phân loại theo thành phần và công dụng, khoáng sản gồm: nhiên liệu (dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, than nâu,…), kim loại (sắt, đồng, nhôm, thiếc, chì – kẽm, vàng, ti – tan,..), phi kim loại (đá vôi xi măng, sét cao lanh, cát thủy tinh, đá quý, a – pa – tit,…), nước ngầm (nước khoáng, nước ngầm).
Câu 17: Địa hình cacxtơ là gì?
Trả lời:
Địa hình cacxtơ là dạng địa hình độc đáo, được hình thành do các loại đá bị hoà tan bởi nước tự nhiên như đá vôi và một số loại đá dễ hoà tan khác.
Câu 18: Phân biệt núi và đồi?
Trả lời:
Núi | Đồi | |
Quá trình hình thành | Núi được tạo thành từ quá trình kiến tạo địa chất cách đây hàng triệu năm về trước | Được hình thành qua quá trình phong hóa, bóc mòn từ núi |
Dạng địa hình | Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh | Là dạng địa hình nhô cao nhưng không quá 200m so với vùng đất xung quanh |
So với mực nước biển | Từ 500 mét trở lên | Không quá 200m |
Hình dạng núi | Có đỉnh nhọn, sườn dốc | Đỉnh tròn, sườn thoải |
Câu 19: Phân biệt cao nguyên và đồng bằng?
Trả lời:
Cao nguyên | Đồng bằng | ||
Giống | Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng | ||
Khác | Dạng địa hình | Có sườn dốc | Dạng địa hình thấp |
Độ cao tuyệt đối | Từ 500m trở lên | Thường dưới 200m - gần 500m | |
Giá trị kinh tế | Thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Kinh tế chậm phát triển hơn bình nguyên. | Thuận lợi tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực. |
Câu 20: So sánh sự khác nhau giữa các nhóm khoáng sản trong tự nhiên?
Trả lời:
Nhóm khoáng sản | Tên khoáng sản | Công dụng | |
Năng lượng | Than đá, dầu mỏ | Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, công nghiệp hóa chất,… | |
Kim loại | Đen | Sắt, man – gan, crôm,… | Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu => sản xuất ra các loại gang, thép, đồng, chì,… |
Màu | Đồng, chì,… | ||
Phi kim loại | Muối mỏ, thạch anh, đá vôi | Nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,… | |
Nước ngầm | Nước khoáng, nước ngầm | Cung cấp một tỷ lệ lớn nước mà chúng ta sử dụng để uống, vệ sinh, sản xuất thực phẩm và các quy trình công nghiệp. |