Câu hỏi tự luận Lịch sử 7 cánh diều Ôn tập Chương 5: Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV (P4)

Bộ câu hỏi tự luận Lịch sử 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 5: Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV (P4). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Lịch sử 7 cánh diều.

ÔN TẬP CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XV (PHẦN 4)

Câu 1: Nêu những nét chính về đời sống xã hội thời Ngô, Đinh, Tiền lê

Trả lời:

- Những nét chính về đời sống xã hội thời Ngô, Đinh, Tiền Lê: xã hội thời Ngô, Đinh, Tiền Lê gồm các giai cấp và tầng lớp khác nhau về địa vị chính trị và kinh tế.

+ Tầng lớp quý tộc, quan lại và một bộ phận nhà sư, đạo sĩ giữ địa vị thống trị.

+ Nông dân là lực lượng lao động chính, có số lượng đông đảo nhất, đa số là người dân tự do, canh tác trên ruộng công làng xã.

+ Thợ thủ công và thương nhân.

+ Nô tì là tầng lớp thấp nhất trong xã hội, số lượng không nhiều, chủ yếu phục vụ trong các gia đình quyền quý.

Câu 2: Hãy trình bày sự thành lập nhà Lý và đánh giá sự kiện Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La.

Trả lời:

- Cuối năm 1009, vua Lê Long Đĩnh mất, các đại thần và tăng quan trong triều đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý được thành lập, đóng đô tại Hoa Lư (Ninh Bình).

- Năm 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên và quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La, đổi tên Đại La thành Thăng Long (nay là Hà Nội).

- Thành Đại La: nằm giữa khu vực trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi, chính giữa nam bắc đông tây, tiện nghi núi sông sau trước. Vùng này mặt đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ thấp trũng tối tăm, muôn vật hết sức tốt tươi phồn thịnh. Xem khắp nước Việt, đó là nơi thắng địa, thực là chỗ tụ hội quan yếu của bổn phương. Đúng là nơi thượng đô kinh sư mãi muôn đời.

 

Câu 3: Em hãy cho biết sự chuẩn bị của nhà Lý khi quân Tống kéo sang xâm lược?

Trả lời:

- Chăm-pa có ý định phối với với quân Tống để tấn công Đại Việt từ phía Nam.

- Sự chuẩn bị của nhà Lý trước khi quân Tống kéo sang xâm lược:

+ Xây dựng phòng tuyến chống giặc ở sông Như Nguyệt.

+ Bố trí lực lượng thuỷ binh trên biển để chặn giặc.

+ Hạ lệnh cho tù trưởng dân tộc ít người chặn giặc ở biên giới.

Câu 4: Tác dụng của chính sách nông nghiệp thời Trần và điểm nổi bật về vấn đề ruộng đất thời Trần?

Trả lời:

- Tác dụng:

+ Làm cho kinh tế nhanh chóng được phục hồi và phát triển tạo điều kiện để củng cố quốc phòng cho toàn dân

+ Nông dân tin tưởng vào nhà nước thời Trần

- Điểm nổi bật:

+ Ruộng đất công làng xã chiếm phần lớn diện tích ruộng đất trong cả nước

+ Quý tộc vương hầu có điền trang và thái ấp

+ Ruộng đất tư hữu của địa chủ ngày càng nhiều.

Câu 5: Trình bày ý nghĩa thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông–Nguyên thời Trần.

Trả lời:

- Đã đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông – Nguyên, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.

- Đánh bại một đế chế hùng mạnh nhất thế giới thời bấy giờ, viết nên trang sử chống ngoại xâm hào hùng của dân tộc, đóng góp vào truyền thống và nghệ thuật quân sự Việt Nam.

- Ngăn chặn ý đỏ của nhà Nguyên trong việc xâm lược đối với Nhật Bản và các nước ở Đông Nam Á, góp phần làm suy yếu đế chế Mông – Nguyên.

- Để lại những bài học kinh nghiệm quý giá:

+ Chăm lo sức dân “khoan thư sức dân” để làm kế sâu rễ bền gốc.

+ Củng cố khối đoàn kết toàn dân tộc.

+ Phát huy sức mạnh toàn dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 6: Nhà Minh lấy cớ gì khi đem quân sang xâm lược Đại Ngu?

Trả lời:

Nhà Minh lấy cớ Hồ Quý Ly cướp ngôi nhà Trần, cuối năm 1406, nhà Minh huy động lực lượng lớn do Trương Phụ và Mộc Thạnh chỉ huy tiến sang xâm lược Đại Ngu.

 

Câu 7: Trình bày đời sống văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.

Trả lời:

- Đời sống văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê: đơn giản, bình dị, mâu thuẫn giữa các tầng lớp và giai cấp chưa gay gắt.

+ Đạo Phật được truyền bá rộng rãi.

+ Nho học được du nhập từ thời Bắc thuộc nhưng chưa có ảnh hưởng nhiều trong đời sống xã hội.

+ Giáo dục thời Ngô, Đinh, Tiền Lê chưa phát triển.

Câu 8: Hãy mô tả những nét chính về tình hình chính trị và rút ra nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước dưới thời Lý.

Trả lời:

Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý được xây dựng và được hoàn thiện dần từ trung ương đến địa phương.

- Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư. Đây là bộ luật thành văn đầu tiên của Việt Nam.

- Quân đội thời Lý gồm hai bộ phận: cấm quân (bảo vệ vua, kinh thành) và quân địa phương (bảo vệ các lộ, phủ).  Lực lượng quân đội chủ yếu gồm quân bộ và quân thuỷ, được trang bị các loại vũ khí như giáo, mắc, đao, kiếm, cùng nó, máy bắn đi...

- Nhà Lý thi hành chính sách đoàn kết các dân tộc, gà công chúa và ban chức tước cho các tả trường miền núi. Đối với nhà Tống và Chăm-pa, nhà Lý giữ mối quan hệ hoà hiếu.

Câu 9: Tư tưởng xuyên suốt của nhà Lý trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077) là gì?

Trả lời:

Tư tưởng xuyên suốt là chủ động, đó là:

+ Chủ động tiến công quân Tống để tự vệ

+ Chủ động thực hiện các biện pháp để chống quân Tống

+ Chủ động giảng hoà để kết thúc chiến tranh.

Câu 10: Tóm tắt tình hình văn hóa thời Trần?

Trả lời:

* Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân và phát triển hơn trước: thờ tổ tiên, thờ anh hùng dân tộc, người có công.

* Tôn giáo:

- Nho giáo ngày càng được nâng cao vị thế. Nhiều nhà Nho được cử giữ các chức vụ quan trọng trong triều như Chu Văn An, Trương Hán Siêu, Phạm Sư Mạnh,...

- Phật giáo được cả vua, quý tộc và nhân dân tôn sùng. Đặc biệt, thời kì này,

- Thiền phái trúc lâm Yên Tử ra đời do Trần Nhân Tông sáng lập.

* Giáo dục:

- Quốc Tử Giám được mở rộng, là nơi dạy học cho các hoàng tử và con em quý tộc, quan lại cấp cao.

- Các trường học xuất hiện ở nhiều địa phương.

- Các khoa thi Nho học thời Trần được tổ chức thường xuyên và quy củ hơn.

* Khoa học – kĩ thuật:

- Về sử học, Lê Văn Hưu biên soạn bộ Đại Việt sử kí – bộ sử kí đầu tiên. Việt sử lược (khuyết danh), Việt sử cương mục và Việt Nam thế chí của Hồ Tông Thốc. Về quân sự, có tác phẩm Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư của Trần Quốc Tuấn.

- Trong y học, Tuệ Tĩnh là thầy thuốc nổi tiếng, nghiên cứu và viết sách về cây thuốc nam.

* Văn học, nghệ thuật:

- Văn học chữ Hán và chữ Nôm rất phát triển, chứa đựng sâu sắc lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thể hiện rõ nét trong các công trình xây dựng như kinh đô Thăng Long (Hà Nội), thành Tây Đô (Thanh Hóa), các lăng mộ vua Trần ở Đông Triều (Quảng Ninh), tháp Phổ Minh (Nam Định),...

- Nghệ thuật diễn xướng phát triển nhiều loại hình như; chèo, tuồng, hát xẩm, múa rối,..

Câu 11: Hãy cho biết các địa danh gắn với ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên

Trả lời:

Địa danh

Chiến công của quân nhà Trần

1. Thăng Long

Nơi ba lần nhà Trần thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” làm cho địch rơi vào tình cảnh khó khăn, lúng túng vì thiếu lương thực và luôn ở trong | trạng thái bị động khi đối phó với quân dân nhà Trần,

2. Đông Bộ Đầu

Trước tình cảnh khó khăn của quân Mông Cổ, nhà Trần mở cuộc phản công quyết định ở Đông Bộ Đầu (Hà Nội ngày nay). Quân Mông Cổ thua trận phải rút khỏi Thăng Long.

3. Tây Kết, Hàm Tử,Chương Dương

Trong cuộc kháng chiến năm 1285, quân Trần tổ chức phản công đánh bại quân Nguyên ở nhiều nơi như Tây Kết (Hà Nội), Hàm Tử (Hưng Yên), Chương Dương (Hà Nội), tiến vào giải phóng Thăng Long. Quân Nguyên phải chạy về nước.

4. Vân Đồn – Cửa Lục

Trần Khánh Dư chỉ huy quân phục kích đoàn thuyền lương của quân Nguyên giành thắng lợi ở Vân Đồn – Cửa Lục (Quảng Ninh).

5. Sông Bạch Đằng

Nơi diễn ra trận đánh cuối cùng, quyết định số phận xâm lược của quân Nguyên khi chúng rút quân về nước. Nhà Trần bố trí trận địa mai phục ở cửa sông Bạch Đằng và cho đóng cọc dưới lòng sông. Khi đoàn thuyền do Ô Mã Nhi chỉ huy tiến gần đến khu vực sông Bạch Đằng, quân Trần bất ngờ tấn công, buộc Ô Mã Nhi phải cho quân rút theo đường dẫn đến bài cọc. Khi nước triều rút nhanh, quân nhà Trần đổ ra đánh quyết liệt, quân Nguyên bị tiêu diệt, Ô Mã Nhi bị bắt sống.

Câu 12: Em hãy nêu nội dung của cải cách Hồ Quý Ly?

Trả lời:

- Hồ Quý Ly đã có những cải cách:

  • Về chính trị, quân sự:

+ Củng cố chế độ quân chủ tập quyền: cải tổ quy chế quan lại, lập lại kỉ cương,... đặt quy chế về hệ thống quan lại địa phương, thống nhất việc quản lý từ trên xuống.

+ Tăng cường lực lượng quân đội chính quy, xây dựng nhiều thành lũy như Tây Đô, Đa Bang (Ba Vì, Hà Nội).

+ Chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến,...

+ Cho làm lại sổ định để tăng số quân.

  • Về kinh tế, xã hội:

+ Tiến hành đo đạc lại ruộng đất, diện tích thừa phải sung công, nghĩa là khôi phục chế độ sở hữu nhà nước về ruộng đất. Quy định lại thuế đinh, thuế ruộng đất.

+ Phát hành tiền giấy thay cho tiền đồng. Năm 1396, Hồ Quý Ly cho phát hành tiền giấy Thông bảo hội sao, bỏ hẳn việc dùng tiền đồng đang lưu hành trong xã hội. Việc làm này nhằm hai mục đích: tạo phương tiện chi trả và thu gom kim loại để đúc súng.

+ Đặt ra chính sách hạn điền. Theo phép hạn điền, trừ đại vương và trưởng công chúa, còn tất cả mọi người, từ quý tộc cho đến thử dân, đều bị hạn chế số ruộng tư.

+ Thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước.

+ Ban hành chính sách hạn nô. Năm 1401, Hồ Quý Ly đã ban hành chính sách hạn nô, hạn chế nô

tì của các điền trang.

  • Về văn hóa, giáo dục:

+ Sửa đổi chế độ học tập và thi cử để tuyển chọn nhân tài. Ngay sau khi lên ngôi, ông mở khoa thi

Hội (Thái học sinh) lấy đỗ 20 người, trong đó có Nguyễn Trãi.

+ Mở rộng hệ thống giáo dục ở địa phương, đặt các học quan, cấp học điền.

+ Khuyến khích học chữ Nôm để dịch sách chữ Hán, dạy học và sáng tác văn chương.

 

Câu 13: Hãy mô tả cuộc chống Tống nhà Tiền lê năm 981.

Trả lời:

Cuộc chống Tống nhà Tiền Lê năm 981:

- Nguyên nhân: nhân cơ hội Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị sát hại, nội bộ triều đình nhà Đinh mâu thuẫn, nhà Tống tiến hành xâm lược Đại Cồ Việt.

- Diễn biến: Đầu năm 981, quân Tống do tướng Hầu Nhân Bảo chỉ huy tiến đánh Đại Cổ Việt theo đường thuỷ (sông Bạch Đằng) và đường bộ (Lạng Sơn). Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến.

- Kết quả: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược không những biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của dân tộc, mà còn chứng tỏ bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập của quân dân Đại Cồ Việt.

Câu 14: Nhà Lý đã thực hiện những chính sách gì để phát triển sản xuất nông nghiệp? 

Trả lời:

- Những chính sách của Nhà Lý để phát triển sản xuất nông nghiệp: Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu của Đại Việt. Nhà Lý đã thực hiện nhiều chính sách để khuyến khích sản xuất nông nghiệp, như tổ chức lễ Tịch điền, khai khẩn đất hoang, đào kênh mương, đắp đê, ban hành lệnh cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo.

Câu 15: Vị tướng người dân tộc thiểu số nào đã có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý (1075 – 1077)?

Trả lời:

Thân Cảnh Phúc là tù trưởng dân tộc Tày, là phò mã của vua nhà Lý, ông có công lãnh đạo chặn giặc Tống ở vùng biên giới. Ông đã hi sinh năm 1077.

 

Câu 16: Vì sao có sự phân hóa xã hội thời Trần?

Trả lời:

- Thời Trần, xã hội ngày càng phân hóa mạnh mẽ, sự phân biệt đẳng cấp ngày càng sâu sắc, nhất là tầng lớp quý tộc, vương hầu nhà Trần có nhiều đặc quyền, đặc lợi, trong khi đó tầng lớp nông dân, nỗ tì đông đảo nhưng đây là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội, họ bị lệ thuộc vào tầng lớp quý tộc.

- Đặc điểm nhà nước thời Trần là nhà nước quân chủ quý tộc.

⇒ Thời Trần có sự phân hóa xã hội

Câu 17: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ (1406 – 1407) thất bại là gì?

Trả lời:

Do cuộc kháng chiến của nhà Hồ không dựa vào dân để đánh giặc như nhà Trần nên đã thất bại.

Câu 18: Chiến thuật quen thuộc của quân Mông – Nguyên khi xâm lược Đại Việt là gì?

Trả lời:

Chiến thuật quen thuộc của quân Mông – Nguyên khi xâm lược Đại Việt là cho quân áp sát biên giới để uy hiếp và cử sứ giả đến dụ hàng. Trước khi tiến đánh Đại Việt, quân Mông – Nguyên đã 3 lần cử sứ giả đến Thăng Long. Tuy nhiên, cả 3 lần cử sứ giả đi thì đều không thấy trở về.

 

Câu 19: Vẽ sơ đồ tư duy về tình hình chính trị, xã hội và văn hoá thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.

Trả lời:

Thời gian

Sự kiện

Năm 939

Ngô Quyền xưng vương, chọn Cổ Loa làm kinh đô

Năm 944

Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha tự xưng là Bình Vương

Năm 967

Đất nước thống nhất

Năm 968

Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế.

Năm 979

Đinh Tiên Hoàn và con trai trưởng bị sát hại, con trai thứ lên ngồi.

Năm 981

Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê.

Câu 20: Những nét chính về thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý.

Trả lời:

- Những nét chính về thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý.

+ Thủ công nghiệp: Sản xuất đồ dùng cho vua, hoàng tộc và các quan trong triều đình; Thủ công nghiệp dân gian tiếp tục phát triển với nhiều ngành nghề, sản phẩm phong phú, tinh xảo như dệt lụa, làm đồ gốm, đồ trang sức, đúc đồng, rèn sắt,...; Tượng chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền là những công trình nổi tiếng đương thời được tạo dựng bởi thợ thủ công người Việt.

+ Thương nghiệp: Việc buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng, Thăng Long trở thành trung tâm thủ công nghiệp và thương nghiệp của Đại Việt.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận lịch sử 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay