Câu hỏi tự luận Lịch sử 7 cánh diều Ôn tập Chương 6: Việt Nam từ đầu thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI

Bộ câu hỏi tự luận Lịch sử 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 6: Việt Nam từ đầu thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Lịch sử 7 cánh diều.

ÔN TẬP CHƯƠNG 6. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XV ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVI

Câu 1: Hãy đánh giá vai trò của một số nhân vật trong khởi nghĩa Lam Sơn như Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích,...

Trả lời:

 - Vai trò của Nguyễn Trãi: Là nhà cố vấn, là người phò tá đắc lực của Lê Lợi, góp phần không nhỏ vào chiến thắng của nghĩa quân

- Vai trò của Lê Lợi:

+ Chống lại và đánh đuổi nhà Minh xâm lược - Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà mình.

+ Hướng dẫn và dẫn dắt quân khởi nghĩa để có được những trận thắng

+ Lê lợi đã đóng góp nhiều công sức vào các trận danh Chấp nhận hi sinh để đánh đuổi quân xâm lược và chọn được một đội quân sĩ dũng cảm

Câu 2: Hãy liệt kê các thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ.

Trả lời:

Các thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ:

- Hệ tư tưởng Nho giáo chi phối đời sống xã hội, nội dung học tập thi cử là các sách của Nho giáo. Trong khi đó, Đạo giáo và Phật giáo bị hạn chế.

- Văn học chữ Hán chiếm ưu thế với các tác phẩm tiêu biểu như Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo. Văn học chữ Nôm ghi dấu ấn với Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập...

- Lĩnh vực khoa học có các tác phẩm nổi tiếng như Đại Việt sử kí toàn thư (sử học), Hồng Đức bản đồ (địa lí học), Bản thảo thực vật toát yểu (y học), Đại thành toán pháp (toán học)....

- Nghệ thuật sân khấu đa dạng với nhã nhạc, hát chèo, hát tuồng....

- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc tiêu biểu với các công trình như Hoàng thành Thăng Long, cung điện tại Lam Kinh.

- Về giáo dục, nhà Lê sơ đặc biệt chú trọng chế độ khoa cử để tuyển chọn quan lại.

 

Câu 3: Sưu tầm tư liệu và giới thiệu về một trong số những nhân vật lịch sử có công lao trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Trả lời:

Lê Lợi sinh ngày 10-9-1385 (6-8 năm Ất Sửu) tại Lam Sơn (Kẻ Cham), nay thuộc huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa, trong một gia đình "đời đời làm quân trưởng một phương". Ông là con út của Lê Khoáng và Trịnh Thị Ngọc Hương (anh lớn của ông tên Học, anh thứ là Trư). Ông nối nghiệp cha làm chúa trại Lam Sơn. Khi quân Minh chiếm đất nước, ông nuôi chí lớn đánh đuổi xâm lăng. Quân nhà Minh nghe tiếng ông, dụ cho làm quan, ông không chịu khuất. Ông nói: "Làm trai nên giúp nạn lớn, lập công to, để tiếng thơm muôn đời, chớ sao lại chịu bo bo làm đầy tớ người?". Năm Lê Lợi 21 tuổi cũng là năm nhà Minh đem 80 vạn quân sang xâm lược nước Việt. Cuộc kháng chiến chống Minh của vương triều Hồ thất bại, nước Đại Việt rơi vào ách thống trị tàn bạo của giặc Minh. Trước cảnh đất nước bị kẻ thù giày xéo, tàn phá, Lê Lợi đã nung nấu một quyết tâm đánh đuổi chúng ra khỏi bờ cõi. Đầu năm 1416, tại núi rừng Lam Sơn trên đất Thanh Hóa, Lê Lợi cùng với 18 người bạn thân thiết, đồng tâm cứu nước đã làm lễ thề đánh giặc giữ yên quê hương. Đó là hội Thề Lũng Nhai đã đi vào sử sách.

Câu 4: Theo em, lời của Thần Nhân Trung trong bài văn khắc trên bia tiến sĩ tại Văn Miếu năm 1442 có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề trọng dụng nhân tài hiện nay?

Trả lời:

Câu nói “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” của Thân Nhân Trung có vai trò trong xã hội thời Lê mà câu nói ấy đối với chúng ta vẫn còn nguyên giá trị, khi giáo dục đang trở thành quốc sách hàng đầu, khi văn hoá, khoa học và đội ngũ trí thức đang giữ một vai trò cực kỳ quan trọng trong sự nghiệp kiến quốc đất nước hôm nay.

Câu 5: Dưới thời Lê Sơ, sự kiện nào đã khôi phục lại quốc hiệu của nước ta?

Trả lời:

Sự kiện đã khôi phục lại quốc hiệu của nước ta dưới thời Lê Sơ: năm 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, thành lập nhà Lê sơ, đặt niên hiệu Thuận Thiên, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt.

 

Câu 6: Khái quát tình hình nước ta từ năm 1406 đến trước cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

Trả lời:

  • Sự xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ:

- Lợi dụng tình thế khó khăn của nước ta đầu thời nhà Hồ, tháng 11-1406, quân xâm lược Minh đã tiến sang nước ta

- Mặc dù nhà Hồ đã chiến đấu anh dũng và kiên cường nhưng do không đoàn kết được toàn dân cuối cùng đã bị thất bại. Nhà Hồ sụp đổ (tháng 6-1407).

  • Chính sách cai trị của nhà Minh

- Sau khi chiếm được nước ta, nhà Minh đã xóa tên Đại Việt đặt tên nước ta là Giao Chỉ như thời Bắc thuộc

- Chính sách áp bức bóc lột của chúng hết sức nặng nề.

 

Câu 7: Mục đích của nhà nước phong kiến Đại Việt khi dựng bia Tiến sĩ trong Văn Miếu?

Trả lời:

- Mục đích của việc lập bia tiến sĩ là để:

+ Vinh danh những người đỗ đạt cao trong các kì thi do nhà nước tổ chức.

+ Khuyến khích, cổ vũ tinh thần học tập, thi cử của quần chúng nhân dân.

+ Răn đe quan lại phải có trách nhiệm với với dân cho xứng với bảng vàng.

Câu 8: Những điểm mới về kinh tế, xã hội thời Lê Sơ là gì?

Trả lời:

  • Kinh tế:

- Nhà Lê đã cho quân về quê làm ruộng, kêu gọi dân phiêu tán trở lại làng quê của mình, khôi phục xóm làng, sản xuất…

- Nhà nước ban hành chính sách quân điền (lấy ruộng đất công làng xã chia cho nông dân)

- Đặt các chức quan: khuyến nông sứ, Đồn điền sứ, Hà đê sứ trông coi sản xuất nông nghiệp

- Ngoại thương phát triển ở các cảng biển như: Vân Đồn, Vạn Ninh, Hội Thống.

  • Xã hội:

- Sự phân hóa xã hội thành hai giai cấp ngày càng rõ rệt: vua quan, địa chủ và nông dân (tự do và phụ thuộc)

- Số thợ thủ công, thương dân đông đảo hơn trước số nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội giảm dần.

 

Câu 9: Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần trước cuộc khởi nghĩa Lam Sơn như thế nào?

Trả lời:

- Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần:

+ Không thể chấp nhận ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh, với lòng yêu nước và lòng tự hào dân tộc nhân dân ta đã cầm vũ khí nổi dậy đấu tranh theo sự chỉ đạo của các quý tộc nhà Trần.

+ Các cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi, của Trần Khoáng tuy bước đầu giành được một số thắng lợi nhưng do mâu thuẫn nội bộ nên cuối cùng bị thất bại. Đất nước rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.

 

Câu 10: Khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra vào thời gian nào? Kết thúc vào thời gian nào? Trải qua bao nhiêu giai đoạn?

Trả lời:

- Khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra từ năm 1418 kết thúc năm 1427 và trải qua ba giai đoạn:

+ Giai đoạn 1 (1418-1423)

+ Giai đoạn 2 (1424-1426)

+ Giai đoạn 3 (cuối năm 1426-cuối năm 1427)

Câu 11: Trình bày tình hình văn hóa giáo dục thời Lê Sơ?

Trả lời:

Lĩnh vực

Nội dung

1. Tôn giáo

- Nho giáo được đề cao, chiếm địa vị độc tôn trong xã hội. 

- Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế. 

2. Văn học 

– Văn học chữ Hán tiếp tục phát triển và giữ ưu thế, có nhiều tác phẩm nổi tiếng như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi, Quỳnh Uyển cửu ca của Hội Tao Đàn,... 

– Văn học chữ Hán có những tác phẩm nổi tiếng: Quân trung từ mệnh tập, 

Bình Ngô đại cáo, Quỳnh uyển cửu ca,... 

– Văn học chữ Nôm có Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Thập 

giới cô hồn quốc ngữ văn,... 

- Văn học thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào 

dân tộc. 

3. Sử học và địa lí

– Lam Sơn thực lục của Nguyễn Trãi, Đại Việt sử ký toàn thư của Ngô Sỹ Liên, Dư địa chỉ của Nguyễn Trãi, Hồng Đức bản đồ, An Nam bình thăng đồ,... 

4. Toán học

Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp. 

5. Y học 

Bản thảo thực vật toát yếu. 

6. Nghệ thuật sân khấu

Ca, múa, nhạc, chèo, tuồng. 

Nhã nhạc cung đình ngày càng phát triển.

7. Kiến trúc 

– Kiến trúc tiêu biểu được xây dựng ở kinh đô Thăng Long, Lam Kinh 

(Thanh Hóa). 

– Nghệ thuật điêu khắc trên đá, gỗ, đồ gốm,... tinh xảo với nhiều tác phẩm 

được lưu truyền đến ngày nay. 

8. Giáo dục 

– Xây dựng lại Quốc Tử Giám ở kinh thành Thăng Long. 

– Tổ chức đều đặn các khoa thi Tiến sĩ để tuyển chọn quan lại. 

– Cho lập bia Văn Miếu – Quốc Tử Giám để tôn vinh những người đỗ đạt. 

 

Câu 12: Hãy kể tên một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ và những đóng góp của họ đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc?

Trả lời:

Nhân vật

Đóng góp

Nguyễn Trãi

-Tư tưởng nhân nghĩa, thương dân

- Tác phẩm: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú,…

Lê Thánh Tông

- Hoàng đế anh minh, tài năng, tiến hành cải cách để đưa thời kì ông cai trị đạt đến đỉnh cao của chế độ quân chủ chuyên chế.

- Sáng lập hội Tao Đàn, để lại 300 bài thơ chữ Hán, Hồng Đức quốc âm thi tập bằng chữ Nôm

Ngô Sỹ Liên

Đại Việt sử kí toàn thư

Lương Thế Vinh

Đại Thành toán pháp, Thiển môn giáo khoa…

 

Câu 13: Trên đà thắng lợi, nghĩa quân tiếp tục mở rộng phạm vi hoạt động tiến quân ra Bắc như thế nào?

Trả lời:

- Tháng 9-1426, trên đà thắng lợi, dựa vào cơ sở của vùng mới giải phóng. Lê Lợi và bộ chỉ huy nghĩa quân quyết định tiến công ra Bắc theo ba hướng để vừa ngăn chặn giặc từ Vân Nam sang, vừa giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông Hồng) và chặn đường rút của giặc từ Nghệ An về Đông Quan và tiến thẳng ra Đông Quan. 

- Nhờ tinh thần chiến đấu và những chủ trương đúng đắn của bộ chỉ huy nghĩa quân, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy nhiệt liệt ủng hộ và tham gia chiến đấu. Các vùng đất nước lần lượt được giải phóng. 

 

Câu 14: Em hãy cho biết những thắng lợi đầu tiên nào làm thay đổi cục diện cuộc chiến của nghĩa quân Lam Sơn?

Trả lời:

Những thắng lợi đầu tiên nào làm thay đổi cục diện cuộc chiến của nghĩa quân Lam Sơn:

- Nghĩa quân Lam Sơn thắng lợi giải phóng Nghệ An:

- Nghĩa quân Lam Sơn thắng lợi giải phóng một vùng rộng lớn từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.

 

Câu 15: Kể tên một số tác phẩm văn học nổi tiếng được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm của Đại Việt thời Lê Sơ?

Trả lời:

- Tác phẩm văn học nổi tiếng bằng chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo…

- Tác phẩm văn học nổi tiếng bằng chữ Nôm: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập…

Câu 16: Hãy cho biết tình hình thủ công nghiệp, thương nghiệp của Đại Việt thời Lê Sơ?

Trả lời:

Thủ công nghiệp

Thương nghiệp

- Phát triển nhiều ngành nghề thủ công truyền thống ở làng xã, kinh đô Thăng Long. 

- Nhiều làng nghề thủ công chuyên nghiệp ra đời. 

– Trong nước: khuyến khích lập chợ, họp chợ. 

- Ngoại thương: buôn bán với nước ngoài được duy trì, tuy nhiên được kiểm soát chặt chẽ. 

 

Câu 17: Tháng 10/1427, khi Liễu Thăng dẫn quân ào ạt tiến vào Việt Nam, chúng đã bị nghĩa quân Lam Sơn phục kích và giết ở đâu?

Trả lời:

Tháng 10/1427, Liễu Thăng và Mộc Thạnh chỉ huy 15 vạn viện binh theo hai đường Quảng Tây và Vân Nam tiến vào Việt Nam. Nghĩa quân lam sơn tổ chức phục kích quân Minh tại Chi Lăng (Lạng Sơn), Liễu Thăng bị giết tại trận.

 

Câu 18: Khái quát luật pháp nước ta qua các triều đại Lý, Trần, Lê Sơ?

Trả lời:

- Thời Lý, năm 1402 vua Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư. Đây là bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt.

- Thời Trần, năm 1230 vua Trần Thái Tông cho soạn bộ Hình luật.

- Thời Lê sơ, năm 1483 với sự ra đời của Quốc triều hình luật, luật pháp trở thành hệ thống chuẩn mực nhằm duy trì và bảo vệ quyền lợi cho tầng lớp thống trị cũng như trật tự xã hội.

 

Câu 19: Điểm giống nhau trong cách đánh của quân Lam Sơn trong hai trận Tốt Động -Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang là gì?

Trả lời:

- Điểm giống nhau trong cách đánh của quân Lam Sơn trong hai trận Tốt Động

- Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang là dựa vào địa hình để phục kích, tiêu hao sinh lực địch:

+ Tốt Động, Chúc Động là vùng đầm lầy, quân Lam Sơn đã mai phục, chặn đánh địch

+ Chi Lăng là vùng biên ải hiểm yếu, nghĩa quân tổ chức phục kích.

Câu 20: Nguyễn Trãi đã hỗ trợ Lê Lợi như thế nào trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

Trả lời:

- Nguyễn Trãi đã tham mưu cho Lê Lợi phép dùng binh là biết lấy mềm đánh cứng, lấy yếu thắng mạnh, cho nên phần nhiều đều dẫn tới thắng lợi. 

- Nguyễn Trãi ở bộ phận tham mưu. Ý kiến tham mưu của ông trong các trường hợp được Lê Lợi nghe theo. 

- Nguyễn Trãi được thay mặt Lê Lợi đảm nhiệm những công việc quan trọng như viết thư chiêu hàng, thảo hịch, ra tuyên cáo, vào thành thương thảo với Vương Thông. 

- Năm 1428, kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi yêu cầu Nguyễn Trãi soạn Bình Ngô đại cáo. Đây là khúc ca khải hoàn của cuộc kháng chiến chống quân Minh giành thắng lợi. Bình Ngô đại cáo là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai (sau bài thơ Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt) của nước Đại Việt. 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận lịch sử 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay