Câu hỏi tự luận Lịch sử 9 chân trời Bài 23: Công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay
Bộ câu hỏi tự luận Lịch sử 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 23: Công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Lịch sử 9 CTST.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ 1991 ĐẾN NAY
BÀI 23: CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY
(17 câu)
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Trình bày một số chính sách quan trọng của Đảng và Nhà nước Việt Nam từ năm 1991 đến nay.
- Chính sách Đổi Mới đã được tiếp tục thực hiện để cải cách kinh tế và mở cửa hội nhập quốc tế.
- Chương trình "Xóa đói giảm nghèo" được triển khai nhằm nâng cao đời sống người dân và phát triển bền vững.
- Chính sách khuyến khích đầu tư và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tạo động lực cho kinh tế.
- Các chính sách cải cách hành chính và quản lý nhà nước được đẩy mạnh để nâng cao hiệu quả công việc.
Câu 2: Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về kinh tế mà Việt Nam đạt được trong công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay.
Câu 3: Hãy trình bày một số thành tựu tiêu biểu về chính trị mà Việt Nam đạt được trong công cuộc Đối mới từ năm 1991 đến nay.
Câu 4: Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu của đất nước về văn hoá, xã hội, giáo dục từ năm 1991 đến nay.
Câu 5: Hãy trình bày những thành tựu chính trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh từ năm 1991 đến nay.
Câu 6: Nêu những sự kiện quan trọng đã diễn ra ở Việt Nam từ năm 1991 đến nay.
Câu 7: Kể tên những đối tác thương mại quan trọng của Việt Nam hiện nay mà em biết.
Câu 8: Những vấn đề xã hội nào nổi bật mà Việt Nam phải đối mặt từ năm 1991 đến nay?
Câu 9: Trình bày khái lược các giai đoạn phát triển của công cuộc Đối mới từ năm 1991 đến nay và nêu nhận xét.
2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1: So sánh sự phát triển kinh tế của Việt Nam và một quốc gia Đông Nam Á khác từ năm 1991 đến nay.
- Việt Nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn một số quốc gia trong khu vực, như Philippines và Malaysia.
- Việt Nam đã thành công trong việc giảm tỷ lệ nghèo và cải thiện chất lượng cuộc sống người dân.
- Trong khi đó, Malaysia đã phát triển hơn về hạ tầng và chất lượng giáo dục, nhưng đối mặt với thách thức về bất bình đẳng xã hội.
- Cả hai quốc gia đều đang nỗ lực hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu nhưng có chiến lược và mức độ khác nhau.
Câu 2: Phân tích những thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Câu 3: Phân tích những thay đổi trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1991 đến nay.
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Phân tích những chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm phát triển bền vững từ năm 1991 đến nay.
- Chính phủ đã xây dựng và thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế xã hội bền vững, chú trọng bảo vệ môi trường.
- Các chương trình xóa đói giảm nghèo được triển khai nhằm nâng cao đời sống người dân, bảo đảm công bằng xã hội.
- Đầu tư vào năng lượng tái tạo và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là một phần quan trọng trong chính sách phát triển bền vững.
- Các chính sách khuyến khích sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội vào quá trình phát triển cũng được chú trọng.
Câu 2: Đánh giá tác động của công nghệ thông tin đến sự phát triển kinh tế và xã hội ở Việt Nam từ năm 1991 đến nay.
Câu 3: Có ý kiến cho rằng: Những thành tựu của công cuộc Đối mới đã tạo điều kiện thuận lợi cho công việc học tập và cuộc sống hằng ngày của bản thân em. Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Phân tích tác động của đại dịch COVID-19 đến nền kinh tế và xã hội Việt Nam từ năm 2020 đến nay.
- Đại dịch đã gây ra sự suy giảm kinh tế nghiêm trọng, ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực như du lịch, xuất khẩu và sản xuất.
- Chính phủ đã triển khai nhiều biện pháp khẩn cấp để hỗ trợ doanh nghiệp và người dân, bao gồm gói cứu trợ kinh tế.
- Tình trạng thất nghiệp tăng cao và sự bất bình đẳng xã hội gia tăng là những thách thức lớn mà xã hội phải đối mặt.
- Tuy nhiên, đại dịch cũng thúc đẩy chuyển đổi số và cải cách trong quản lý, mở ra nhiều cơ hội mới cho sự phát triển bền vững trong tương lai.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Lịch sử 9 chân trời Bài 23: Công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay