Câu hỏi tự luận Ngữ văn 12 chân trời Ôn tập cuối học kì II và hệ thống hoá về văn học Việt Nam
Bộ câu hỏi tự luận Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập cuối học kì II và hệ thống hoá về văn học Việt Nam. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Ngữ văn 12 CTST.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
ÔN TẬP CUỐI KÌ II
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Nêu tiến trình phát triển của thơ từ thời kì trung đại đến thời kì hiện đại?
Trả lời:
Thời kì | Diễn biến |
Thời kỳ trung đại (thế kỷ 10 - thế kỷ 19) | Thơ Đường luật: Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ thơ Đường của Trung Quốc, đặc biệt là trong thể thơ thất ngôn bát cú. Các nhà thơ như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm đã để lại nhiều tác phẩm tiêu biểu. Thơ ca dân gian: Thể hiện tâm tư, tình cảm của nhân dân qua các thể loại như ca dao, dân ca. Đây là nguồn cảm hứng cho nhiều tác phẩm văn học sau này. |
Thế kỷ 20 | Thơ mới (1932 - 1945): Là phong trào đổi mới trong thơ ca với những tên tuổi nổi bật như Xuân Diệu, Huy Cận, và Chế Lan Viên. Thơ mới tập trung vào cảm xúc cá nhân, tâm tư tình cảm, và thường sử dụng ngôn ngữ hiện đại, tự do hơn. Thơ kháng chiến (1945 - 1975): Thơ ca trở thành vũ khí tinh thần trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, với các tác phẩm nổi bật của các nhà thơ như Tố Hữu, Chính Hữu, và Nguyễn Đình Thi. |
Thế kỷ 21 | Thơ hiện đại: Đặc trưng bởi sự đa dạng về thể loại và phong cách. Các nhà thơ như Nguyễn Quang Thiều, Phan Huyền Thư, và nhiều tác giả trẻ đã khám phá những chủ đề mới, từ tình yêu đến những vấn đề xã hội, môi trường. |
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa tiểu thuyết hiện đại và tiểu thuyết trung đại?
Trả lời:
Tiểu thuyết trung đại | Tiểu thuyết hiện đại | |
Chủ đề | Thường xoay quanh các giá trị đạo đức, tình yêu, và gia đình. | Đề cập đến nhiều vấn đề xã hội, tâm lý, và những khía cạnh hiện thực phức tạp |
Nhân vật | Nhân vật thường mang tính biểu tượng, đại diện cho các giá trị xã hội | Nhân vật có chiều sâu tâm lý, phức tạp, thể hiện những mâu thuẫn nội tâm |
Ngôn ngữ | Ngôn ngữ thường cổ điển, mang tính trang trọng và có nhiều hình ảnh ẩn dụ | Ngôn ngữ hiện đại, gần gũi, tự nhiên hơn, phản ánh đời sống thực tế. |
Cấu trúc | Cấu trúc đơn giản, thường theo tuyến tính, dễ hiểu. | Cấu trúc phức tạp, có thể phi tuyến tính, nhiều lớp nghĩa |
Phong cách | Thường mang tính chất thi vị, lãng mạn. | Đa dạng phong cách, từ hiện thực phê phán đến hiện đại hóa. |
Câu 3: Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về phong cách sáng tác của Hồ Chí Minh?
Trả lời:
Câu 4: Liệt kê và phân loại cách văn bản đã được học ở kì 2 theo kiểu văn bản?
Trả lời:
Câu 5: Liệt kê theo thứ tự các dạng bài viết được học trong học kì 2?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Nghịch ngữ là gì? Cho ví dụ về nghịch ngữ?
Trả lời:
Nghịch ngữ là một biện pháp tu từ trong ngôn ngữ, thường được sử dụng để diễn đạt một ý nghĩa trái ngược với ý nghĩa thực tế của từ hoặc cụm từ. Nghịch ngữ thường tạo ra sự hài hước, châm biếm hoặc sâu sắc trong diễn đạt.
Ví dụ:
"Tôi rất thích đi học, nhất là những ngày trời mưa." (Thực tế có thể là không thích đi học vào trời mưa.)
Câu 2: Nói mỉa là gì? Cho ví dụ thề nói mỉa?
Trả lời:
Nói mỉa là một hình thức giao tiếp mà người nói sử dụng lời lẽ để châm biếm, chỉ trích hoặc thể hiện sự không hài lòng một cách gián tiếp, thường thông qua sự đối lập giữa lời nói và ý nghĩa thực sự.
Ví dụ:
"Thật tuyệt vời khi bạn đến muộn, chắc chắn bạn đã có một lý do rất quan trọng!" (Ngụ ý rằng việc đến muộn là không thể chấp nhận.)
Câu 3: Cấu trúc để viết trích nguồn tài liệu như thế nào?
Trả lời:
Câu 4: Tại sao chúng ta cần phải tôn trọng vào bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ?
Trả lời:
Câu 5: So sánh phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và phương tiện giao tiếp ngôn ngữ?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Biết dàn ý chung cho bài viết báo cáo kết quả của một dự án về một vấn đề xã hội?
Trả lời:
Tiêu đề báo cáo
Tên dự án
Tên tổ chức thực hiện
Giới thiệu
Nguyên nhân và bối cảnh của dự án
Mục tiêu của dự án
Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp đã sử dụng (khảo sát, phỏng vấn, phân tích tài liệu, v.v.)
Quy trình thực hiện
Kết quả nghiên cứu
Trình bày các dữ liệu thu thập được
Phân tích và đánh giá kết quả
Các phát hiện chính
Thảo luận
Ý nghĩa của kết quả
So sánh với các nghiên cứu trước đây (nếu có)
Những hạn chế của nghiên cứu
Kết luận
+ Tóm tắt những điểm chính
+ Đề xuất giải pháp hoặc hướng nghiên cứu tiếp theo
Tài liệu tham khảo: Danh sách các tài liệu đã sử dụng trong quá trình nghiên cứu
Câu 2: Viết một báo cáo kết quả nghiêm cứu một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội mà em đang quan tâm?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Viết dàn ý cho một bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học?
Trả lời:
I. Mở bài
Giới thiệu về tác giả (tiểu sử, phong cách sáng tác).
Giới thiệu tác phẩm (tên tác phẩm, thể loại, thời điểm sáng tác, hoàn cảnh ra đời).
Nêu vấn đề chính của bài viết: lý do phân tích tác phẩm và ý nghĩa của nó trong văn học.
II. Thân bài
1. Nội dung tác phẩm
Tóm tắt nội dung chính: Xác định cốt truyện, các nhân vật chính, bối cảnh.
Nêu các chủ đề chính của tác phẩm: Tình yêu, gia đình, xã hội, số phận, v.v.
2. Phân tích nhân vật
Phân tích từng nhân vật chính: Đặc điểm, số phận, mối quan hệ với các nhân vật khác.
Liên hệ tới các vấn đề lớn hơn mà nhân vật đại diện: Xã hội, tâm lý con người, giá trị đạo đức.
3. Nghệ thuật và phong cách viết của tác giả
Phân tích các biện pháp nghệ thuật được sử dụng: Hình ảnh, ngôn ngữ, bi kịch, hài hước, v.v.
Đánh giá tác động của phong cách viết đến cảm xúc và ý nghĩa của tác phẩm.
4. Ý nghĩa của tác phẩm
Ý nghĩa nhân văn: Các bài học sống, thông điệp đưa ra cho độc giả.
Tầm ảnh hưởng của tác phẩm: Vai trò trong nền văn học và xã hội, sự tiếp nhận từ độc giả.
III. Kết bài
Khái quát lại những điểm chính đã phân tích.
Nêu cảm nhận cá nhân về tác phẩm: Những suy nghĩ, cảm xúc khi đọc tác phẩm.
Kết luận về giá trị của tác phẩm đối với văn học và cuộc sống.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------