Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 kết nối tri thức bài 11: Luyện tập về động từ
Bộ câu hỏi tự luận tiếng việt 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 11: Luyện tập về động từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng việt 4 Kết nối tri thức
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁBÀI 11: TẬP LÀM VĂNLUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
(12 câu)
I. NHẬN BIẾT (02 CÂU)
Câu 1: Động từ là gì?
Trả lời:
Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Câu 2: Có mấy loại động từ?
Trả lời:
Dựa theo đặc điểm, động từ chia làm hai loại là: động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái.
- Động từ chỉ hoạt động là những động từ dùng để tái hiện, gọi tên các hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng.
- Động từ chỉ trạng thái là những động từ để tái hiện, gọi tên các trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Tìm động từ trong các từ đã cho dưới đây?
Học bài, đi làm, học sinh, lớp học, ước mơ, lo lắng, chạy nhảy, cười, biển
Trả lời:
Các từ: “học bài, đi làm, lo lắng, chạy nhảy, cười” là động từ.
Câu 2: Tìm động từ trong câu “Rặng đào đã trút hết lá.”?
Trả lời:
Động từ trong câu là: trút.
Câu 3: Tìm các động từ có trong đoạn văn sau?
Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.
Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa.
Trả lời:
Các động từ trong đoạn văn đó là: mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, sung sướng.
Câu 4: Tìm động từ chỉ hoạt động trong các từ đã cho dưới đây?
Nấu cơm, yêu thích, giặt giũ, ngủ nghỉ, lo lắng, sợ hãi, bơi lội, vẫy tay, băn khoăn
Trả lời:
Động từ chỉ hoạt động là các từ: nấu cơm, giặt giũ, bơi lội, vẫy tay.
Câu 5: Tìm động từ trong câu sau và cho biết nó thuộc loại nào?
Cô ấy đang suy nghĩ.
Trả lời:
Động từ trong câu là: suy nghĩ => Thuộc động từ chỉ trạng thái.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Tìm động từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây?
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Bỗng một con gà trống … cánh phành phạch và cất tiếng … lanh lảnh ở đầu bản.
Trả lời:
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản.
Câu 2: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây?
Đàn khướu làm tổ trong bụi nứa vừa … véo von, giờ đã im bặt. Buổi trưa dần qua. Trời bớt oi ả. Gió rừng lại nổi. Bầy khưới nhảy lách tách trên cành … sâu. Tiếng lá … trong gió.
Trả lời:
Đàn khướu làm tổ trong bụi nứa vừa hót véo von, giờ đã im bặt. Buổi trưa dần qua. Trời bớt oi ả. Gió rừng lại nổi. Bầy khưới nhảy lách tách trên cành tìm sâu. Tiếng lá xào xạc trong gió.
Câu 3: Phân loại động từ có trong các câu sau?
- Mẹ đang nấu cơm.
- Cha vẫn còn giận tôi nhiều lắm.
Trả lời:
- Mẹ đang nấu cơm => “Nấu cơm”: động từ chỉ hoạt động
- Cha vẫn còn giận tôi nhiều lắm. => “giận”: động từ chỉ trạng thái.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Tìm danh từ và động từ có trong đoạn dưới đây?
Ngoài đồng, lúa đang chờ nước. Chỗ này, các xã viên đang đào mương. Chỗ kia, các xã viên đang tát nước. Mọi người đang ra sức đánh giặc hạn.
Trả lời:
- Danh từ: đồng, lúa, nước, chỗ, xã viên, mương, người, giặc hạn.
- Động từ: chờ, đào, tát, ra sức, đánh.
Câu 2: Từ đồng âm là những từ đọc giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, vậy trong hai từ đồng âm dưới đây từ nào là động từ, từ nào là danh từ?
Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò.
Trả lời:
- Từ đồng âm đậu:
(Ruồi) đậu: đậu là động từ
(mâm xôi) đậu: đậu là danh từ
- Từ đồng âm bò:
(Kiến) bò: bò là động từ
(đĩa thịt) bò: bò là danh từ