Đề kiểm tra 15 phút Công dân 7 cánh diều Bài 6: quản lí tiền

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Giáo dục công dân 7 cánh diều Bài 6 quản lí tiền. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Công dân 7 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 6: QUẢN LÍ TIỀN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm

  • A. Tiết kiệm tiền.
  • B. Quản lí tiền.
  • C. Chỉ tiêu tiền.
  • D. Phung phí tiền.

Câu 2: Bạn Q đỗ đại học nên gia đình bạn quyết định sẽ tổ chức liên hoan thật to để mọi người trong làng biết và đến mừng. Gia đình không đủ tiền đặt bàn nhà hàng để tổ chức liên hoan mời dân làng nên bố mẹ bạn Q quyết định đi vay tiền về để tổ chức cho mát mặt. Em có nhận xét gì về việc làm của gia đình Q

  • A. Gia đình Q làm như vậy là hợp lí.
  • B. Gia đình Q làm như vậy là lãng phí, không phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
  • C. Gia đình Q làm như vậy là phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
  • D. Gia đình Q làm như vậy là vi phạm pháp luật.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả

  • A. Nâng cao thu nhập hàng tháng.
  • B. Dự phòng cho trường hợp khó khăn.
  • C. Rèn luyện tiết kiệm.
  • D. Chủ động chi tiêu hợp lí.

Câu 4: Quản lí tiền là

  • A. Biết tiết kiệm tiền trong mọi hoàn cảnh.
  • B. Biết ghi chép lại chi tiêu của bản thân.
  • C. Biết sử dụng tiền một cách hợp lí.
  • D. Biết dùng tiền để đầu tư sinh lời.

Câu 5: Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức

  • A. Chia sẻ.
  • B. Thông cảm.
  • C. Tự lập.
  • D. Trách nhiệm.

Câu 6: Số trường hợp trong những trường hợp sau đây là biểu hiện của việc thực hiện tiết kiệm trong cuộc sống

(1)  Khi là người ta sau cùng, Lan luôn với tay tắt công tắc điện và quạt của phòng học.

(2)  Sinh nhật của mình, Mai chỉ mua một ít bánh ngọt để đãi các bạn đến tham dự.

(3)  Cặp sách của H đã bị hỏng khóa và rách một số chỗ, thi thoảng sẽ bị rơi đồ ra ngoài. Khi mẹ đề nghị mua cặp sách mới cho H, H từ chối vì không muốn lãng phí.

(4)  Để tiết kiệm tiền của bố mẹ, Toàn dành tiền ăn sáng để chơi game ngoài quán nét.

(5)  Những quần áo cũ mà còn tốt được chị để lại, Lan đều dùng để không mất tiền mua thêm cái mới.

(6)  Để có hứng thú học tập, năm nào Cường cũng yêu cầu bố mẹ bán xe đạp cũ để mua cái mới.

  • A. 4.
  • B. 3.
  • C. 2.
  • D. 1.

Câu 7: Thiếu đức tính tiết kiệm, con người dễ rơi vào

  • A. Lạc hậu.
  • B. Bao dung.
  • C. Hà tiện.
  • D. Phung phí, hư hỏng.

Câu 8: Hằng ngày bố bạn T thường lấy nước sạch sinh hoạt gia đình để tưới rau, trong khi nhà T có một chiếc ao khá to. Sau khi học xong bài này, nếu là T em sẽ khuyên bố như thế nào

  • A. Không nói gì cả, vì đó không phải là việc người lớn.
  • B. Khuyên bố dùng nước ngoài ao để tưới rau, nước sạch để dùng cho sinh hoạt gia đình.
  • C. Đồng tình với việc làm đó của bố. 
  • D. Lấy nước sạch ra tưới rau giúp bố.

Câu 9: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây

  • A. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chật và tinh thần.
  • B. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
  • C. Khó có động lực để chăm chỉ làm việc.
  • D. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.

Câu 10: Câu nói: "Cơm thừa gạo thiếu" nói đến vấn đề gì

  • A. Tiết kiệm.
  • B. Trung thực, thẳng thắn.
  • C. Cần cù, siêng năng.
  • D. Lãng phí, thừa thãi.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBBACD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCDBBD



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền

  • A. Còn người thì còn của.
  • B. Của chợ trả chợ.
  • C. Thắt lưng buộc bụng.
  • D. Của thiên trả địa.

Câu 2: Các nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là

  • A. Hạn chế mua sắm, chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.
  • B. Chi tiêu hợp lí, gửi tiền cho cha mẹ và tăng nguồn thu.
  • C. Tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
  • D.  Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.

Câu 3: Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây có liên quan đến quản lí tiền

  • A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
  • B. Miệng ăn núi lở.
  • C. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
  • D. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

Câu 4: Chi tiêu có kế hoạch là

  • A. Mua những gì là “mode” thịnh hành nhất, mặc dù không cần thiết.
  • B. Tăng xin - giảm mua, tích cực “cầm nhầm”.
  • C. Chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.
  • D. Mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.

Câu 5: Số trường hợp trong những trường hợp sau đây không phải biểu hiện của việc thực hiện tiết kiệm trong cuộc sống

(1)  Mỗi lần đi chơi, mẹ Tùng đều cố gắng lựa chọn mua những thực phẩm vừa tươi, rẻ, vừa đảm bảo vệ sinh để nấu cho cả nhà những bữa ăn ngon.

(2)  Để tiết kiệm tiền cho bố mẹ, A thường không ăn sáng và đút tiền vào lợn đất

(3)  Sau khi học xong, Hạnh luôn bọc lại cẩn thận những cuốn sách cũ của mình và mang đến Hội khuyến học của Phường để gửi tặng các bạn học sinh nghèo.

(4)  Toàn luôn giữ gìn sách giáo khoa cẩn thận để sau này cho em mình học.

(5)  Mặc dù bị đau nhưng để tiết kiệm tiền, ông N đã quyết không đi bệnh viện khám chữa.

  • A. 4.
  • B. 2.
  • C. 5.
  • D. 3.

Câu 6: Việc làm nào sau đây không thể hiện tính tiết kiệm

  • A. Bạn B đang trên đường đi học, thấy một cụ bà chuẩn bị sang đường, bạn B đã giúp cụ bà qua đường an toàn.
  • B. Bố cho A tiền tiêu ăn sáng mỗi ngày 20.000 đ, A chỉ ăn hết 10.000 đ và số tiền còn lại A bỏ vào lợn tiết kiệm.
  • C.  Thấy T xả nước ra chậu rất nhiều để nghịch nước, mẹ đã tắt vòi nước và dạy cho T hiểu cần phải tiết kiệm nước.
  • D. H có thói quen khóa vòi nước và tắt điện nhà vệ sinh sau khi sử dụng xong.

Câu 7: Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm

  • A. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm.
  • B. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
  • C. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.
  • D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp.

Câu 8: Để quản lí tiền có hiệu quả, cần

  • A. Bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình.
  • B. Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền.
  • C. Không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.
  • D. Đòi mẹ mua những thứ mình thích mặc dù không dùng đến.

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm

  • A. Hạn chế sử dụng tiền bạc quá mức.
  • B. Sử dụng sản phẩm làm ra một cách hợp lí với nhu cầu bản thân.
  • C. Mua sắm vật dụng đắt tiền chưa thật cần thiết.
  • D. Phung phí sức khỏe, tiền bạc, thời gian.

Câu 10: Câu ca dao, tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí

  • A. Khi có thì chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.
  • B. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.
  • C. Tích cốc phòng cơ, tích y phòng hàn.
  • D. Năng nhặt, chặt bị.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCDACD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánABBBA



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Bản thân em đã có các khoản thu nào? Theo em, các khoản tiền đó chủ yếu đến từ đâu?

Câu 2 (4 điểm). Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

  • A. Quản lý tiền là việc của người trưởng thành, không phải là của học sinh. 
  • C. Quản lí tiền là việc không cần thiết, tốn thời gian, nên dùng thời gian đó để kiếm tiền thi tốt hơn. 
  • D. Quản lí tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể để phòng những trường hợp rủi ro bất ngờ trong cuộc sống. 

E. Học sinh không cần quản lý tiền, vì nhiều cha mẹ học sinh không muốn con mình sớm bị đồng tiền làm ảnh hưởng.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Bản thân em đã có các khoản thu là:

 - Tiền lì xì ngày tết.  - Tiền thưởng từ nhà trường.  - Tiền bố mẹ cho.  - Tiền thu gom bán giấy vụn.

Các khoản tiền đó chủ yếu đến từ người lớn cho hoặc có thành tích nhà trường khen thưởng.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Em đồng tình với ý kiến: B, D.

Vì những ý kiến này đúng với ý nghĩa và mục đích của chi tiêu tiền hợp lí.

 - Em không đồng tình với ý kiến: A, C, E.

Vì những ý kiến này không đúng với ý nghĩa và mục đích của chi tiêu tiền hợp lí.

4 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt qua mức cho phép sẽ dẫn đến hậu quả gì? Theo em, có cách nào để tránh việc chi tiêu quá mức?

Câu 2 (4 điểm). Em hãy cho biết việc làm của bạn nào dưới đây thể hiện nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? Vì sao?

  • A. Bạn K thường tận dụng các đồ vật có thể tái chế để làm đồ dùng học tập. 
  • B. Bố mẹ cho H tiền ăn sáng nhưng H không ăn để tiết kiệm tiền.
  • C. Bạn M sử dụng điện, nước tiết kiệm, hiệu quả. 
  • D. Bạn X cứ có tiền là tiêu hết.

E. Khi nhận được tiền thưởng của nhà trường, bạn D dành một khoản để tiết kiệm.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt quá mức cho phép thì khi có việc quan trọng, thiết yếu, chúng ta sẽ không có tiền để dùng.  - Theo em, có cách nào để tránh việc chi tiêu quá mức là chi tiêu có kế hoạch; việc gì cần dùng đền tiền ngay, việc gì chưa cần thiết, phải mua thứ gì và muốn mua thứ gì, và đặc biệt luôn có một khoản tiết kiệm phòng những trường hợp khẩn cấp.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Việc làm của bạn K, M, D là thể hiện nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả vì các bạn đều biết chi tiêu hợp lí, tiết kiệm.  - Việc làm của bạn H, X thể hiện nguyên tắc quản lí tiền không hiệu quả vì các bạn đều không chi tiêu hợp lí, chưa biết cách tiết kiệm tiền.

4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Số trường hợp trong những trường hợp sau đây không phải biểu hiện của việc thực hiện tiết kiệm trong cuộc sống

(6)  Mỗi lần đi chơi, mẹ Tùng đều cố gắng lựa chọn mua những thực phẩm vừa tươi, rẻ, vừa đảm bảo vệ sinh để nấu cho cả nhà những bữa ăn ngon.

(7)  Để tiết kiệm tiền cho bố mẹ, A thường không ăn sáng và đút tiền vào lợn đất

(8)  Sau khi học xong, Hạnh luôn bọc lại cẩn thận những cuốn sách cũ của mình và mang đến Hội khuyến học của Phường để gửi tặng các bạn học sinh nghèo.

(9)  Toàn luôn giữ gìn sách giáo khoa cẩn thận để sau này cho em mình học.

(10)                Mặc dù bị đau nhưng để tiết kiệm tiền, ông N đã quyết không đi bệnh viện khám chữa.

  • A. 4.
  • B. 2.
  • C. 5.
  • D. 3.

Câu 2. Chi tiêu có kế hoạch là

  • A. Mua những gì là “mode” thịnh hành nhất, mặc dù không cần thiết.
  • B. Tăng xin - giảm mua, tích cực “cầm nhầm”.
  • C. Chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.
  • D. Mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.

Câu 3. Câu ca dao, tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí

  • A. Khi có thì chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.
  • B. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.
  • C. Tích cốc phòng cơ, tích y phòng hàn.
  • D. Năng nhặt, chặt bị.

Câu 4. Thiếu đức tính tiết kiệm, con người dễ rơi vào

  • A. Lạc hậu.
  • B. Bao dung.
  • C. Hà tiện.
  • D. Phung phí, hư hỏng.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Thế nào là quản lý tiền? Thế nào là quản lý tiền hiệu quả?

Câu 2 (2 điểm): Theo em, học sinh trung học có cần quản lí tiền không? Vì sao?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDCAD

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Quản lí tiền là cách kiểm soát tiền, quản lí việc sử dụng tiền sao cho hợp lí nhất.  - Quản lí tiền hiệu quả là biết sử dụng tiền một cách hợp lí nhằm đạt được mục tiêu như dự kiến.4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

 - Theo em, học sinh THCS cũng cần học cách quản lí tiền.  - Vì: quản lí tiền là một thói quen tốt, giúp mỗi người có thể cân bằng tài chính hiện tại; chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai; đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra và có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn

2 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Tiền là một (1)………. quan trọng trong cuộc sống nhưng tiền không phải là (2)………... Hiểu đúng về tiền và biết cách sử dụng đồng tiền (3)……… sẽ giúp mỗi cá nhân làm chủ cuộc sống và thành công trong tương lai.”

  • A. (1) lĩnh vực; (2) tất cả; (3) tiết kiệm.
  • B. (1) phương tiện; (2) tất cả; (3) để sinh lời.
  • C. (1) phương tiện; (2) tất cả; (3) hợp lí.
  • D. (1) lĩnh vực; (2) tất cả; (3) để đầu tư.

Câu 2. Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào sau đây

  • A. Nhân phẩm.
  • B. Danh dự.
  • C. Lời nói.
  • D. Sức khỏe.

Câu 3.  Quản lí tiền là

  • A. Biết tiết kiệm tiền trong mọi hoàn cảnh.
  • B. Biết ghi chép lại chi tiêu của bản thân.
  • C. Biết sử dụng tiền một cách hợp lí.
  • D. Biết dùng tiền để đầu tư sinh lời.

Câu 4. Việc làm nào sau đây không thể hiện tính tiết kiệm

  • A. Bạn B đang trên đường đi học, thấy một cụ bà chuẩn bị sang đường, bạn B đã giúp cụ bà qua đường an toàn.
  • B. Bố cho A tiền tiêu ăn sáng mỗi ngày 20.000 đ, A chỉ ăn hết 10.000 đ và số tiền còn lại A bỏ vào lợn tiết kiệm.
  • C.  Thấy T xả nước ra chậu rất nhiều để nghịch nước, mẹ đã tắt vòi nước và dạy cho T hiểu cần phải tiết kiệm nước.
  • D. H có thói quen khóa vòi nước và tắt điện nhà vệ sinh sau khi sử dụng xong.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Ý nghĩa của việc quản lý tiền hiệu quả là gì?

Câu 2 (2 điểm): Đầu năm mới, H nhận được một khoản tiền mừng tuổi và dự định dùng số tiền đó để mua một chiếc máy tính cầm tay. Nhưng khi thấy cửa hàng gần nhà bán một đồ chơi hấp dẫn, H đã dùng hết số tiền này để mua mà quên mất dự định của mình.

a) Em có nhận xét gì về việc làm của H?

b) Nếu em là bạn của H, em sẽ khuyên H như thế nào?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCDCA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Quản kí tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể cân bằng tài chính hiện tại; chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai; đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra và có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.  - Quản lí tiền giúp cho chúng ta biết cách sử dụng tiền vào những việc bổ ích, hợp lí.4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

a) Việc làm của H thể hiện bạn là người chưa biết cách chi tiêu hợp lí, dễ bị dao động với những cám dỗ.

b) Nếu em là bạn của H, em sẽ khuyên H không nên mua đồ chơi mà nên dành số tiền đó để mua máy tính phục vụ cho việc học, vì việc học là quan trọng hơn.

2 điểm

=> Giáo án công dân 7 cánh diều bài 6: Quản lí tiền (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Công dân 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay