Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối Bài 13: các dạng địa hình chính trên trái đất. khoáng sản

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối Bài 13 các dạng địa hình chính trên trái đất. khoáng sản. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 13: CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT. KHOÁNG SẢN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu không phải là một đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta?

  • A. Nước ta có cấu trúc địa hình khá đa dạng, trong đó đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
  • B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85%. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%.
  • C. Các dãy núi của nước ta chủ yếu có hình vòng cung
  • D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi và độ cao của núi?

  • A. Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
  • B. Sườn núi càng thoải thì đường chân núi biểu hiện càng rõ.
  • C. Độ cao của núi thường trên 500 m so với mực nước biển.
  • D. Chỗ tiếp giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng ở xung quanh là chân núi.

Câu 3: Trên thế giới, các khoáng sản năng lượng như than, dầu mỏ, khí đốt,… phân bố nhiều ở các quốc gia nào?

  • A. các nước Trung Đông
  • B. Nga, Trung Quốc
  • C. Mỹ, châu Phi
  • D. Nga, Mỹ, các quốc gia Trung Đông

Câu 4: Ở các khu vực địa hình khác nhau sẽ có sự phân hóa về kinh tế. Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, cho biết nhận định nào sau đây không đúng.

  • A. Ở những vùng có nhiều đồi núi, cao nguyên, chăn nuôi gia súc lớn và trồng các cây công nghiệp được ưu tiên phát triển
  • B. Ở những vùng đồng bằng, được bồi tụ bởi phù sa các con sông lớn, thuận lợi để phát triển nông nghiệp trồng lúa và các cây hoa màu.
  • C. Các mỏ khoáng sản của nước ta đa phần được phân bố ở ngoài khơi biển Đông.
  • D. Ở các tỉnh ven biển, nghề làm muối và đánh bắt, nuôi trồng thủy, hải sản phát triển.

Câu 5: Loại khoáng sản dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất là:

  • A. Kim loại.
  • B. Phi kim loại.
  • C. Năng lượng.
  • D. Vật liệu xây dựng.

Câu 6: Vùng núi đá vôi Phong Nha là hang động đá vôi nổi tiếng ở tỉnh

  • A. Thanh Hóa
  • B. Nghệ An
  • C. Quảng Nam
  • D. Quảng Bình

Câu 7: Núi có độ cao lớn nhất thế giới là

  • A. Núi Phan-xi-păng
  • B. Núi An-đet
  • C. Núi Cooc-đi-ê
  • D. Núi E-vơ-ret

Câu 8: Dựa vào hình vẽ, cho biết, nhật xét nào sau đây không đúng.

  • A. Độ cao tuyệt đối của điểm A là: 4 000 m.
  • B. Độ cao tương đối của điểm A so với điểm B là: 1 500 m.
  • C. Độ cao tương đối của điểm B so với điểm C là: 1 000 m.
  • D. Độ cao tương đối của điểm A so với điểm C lớn hơn độ cao tuyệt đối của điểm B.

Câu 9: Ý nào sau đây không đúng khi nói về công dụng của các loại khoáng sản?

  • A. Khoáng sản năng lượng: nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất,...
  • B.  Khoáng sản kim loại: nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu (sản xuất gang, thép, đồng,...).
  • C. Khoáng sản phi kim loại: nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,..
  • D. Tất cả các loại khoáng sản đều tồn tại vĩnh cửu trong lòng đất và không ngừng gia tăng trữ lượng.

Câu 10: Đâu là dãy núi già

  • A. Dãy Himalaya
  • B. Dãy Anđét
  • C. Dãy Uran
  • D. Dãy Anpơ

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCBDCC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDCDDC



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ngọn núi được mệnh danh là “nóc nhà Đông Dương” nằm trên lãnh thổ nước ta, đó là

  • A. Núi Bạch Mã
  • B. Núi Phan-xi-păng
  • C. Núi Ngọc Linh
  • D. Núi Trường Sơn

Câu 2: Đâu không phải là tác động của nội lực?

  • A. sinh ra đồi núi, các lớp đá uốn nếp.
  • B. sinh ra động đất và núi lửa.
  • C. sinh ra các đồng bằng châu thổ.
  • D. làm cho mặt đất nâng lên hạ xuống

Câu 3: Mỏ khoáng sản nào sau đây không thuộc khoáng sản kim loại đen?

  • A. Titan.
  • B. Đồng.
  • C. Crôm.
  • D. Sắt.

Câu 4: Khoáng sản là gì?

  • A. Các loại đá chứa nhiều khoáng vật.
  • B. Nham thạch ở trong lớp vỏ Trái Đất.
  • C. Khoáng vật và các loại đá có ích.
  • D. Những tích tụ tự nhiên của khoáng vật

Câu 5: Em hãy cho biết đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của lớp Manti trên?

  • A. Ở trạng thái quánh dẻo, rất đậm đặc và cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.
  • B. Cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tồn tại ở trạng thái rắn và quánh dẻo.
  • C. Ở trạng thái rắn nhưng rất đậm đặc, cấu tạo bởi nhiều kim loại nặng.
  • D. Rất đậm đặc, cấu tạo bởi nhiều kim loại nặng và quánh dẻo.

Câu 6: Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây?

  • A. Phi kim loại.
  • B. Nhiên liệu.
  • C. Kim loại màu.
  • D. Kim loại đen.

Câu 7: Em hãy cho biết vật chất ở nhân Trái Đất không có đặc điểm nào dưới đây?

  • A. là những chất khí.
  • B. là những kim loại nặng.
  • C. nhân ngoài vật chất lỏng.
  • D. nhân trong vật chất rắn.

Câu 8: Phải khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản vì?

  • A. khoáng sản là tài nguyên quí hiếm
  • B. khoáng sản có rất ít nhưng nhiều chủng loại
  • C. khoáng sản hình thành trong thời gian dài
  • D. khoáng sản đang dần bị cạn kiệt

Câu 9: Cao nguyên rất thuận lợi cho việc trồng cây

  • A. lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.
  • B. công nghiệp và chăn nuôi gia cầm.
  • C. công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 10: Vật chất ở nhân Trái Đất có đặc điểm gì?

  • A. là những chất khí có tính phóng xạ cao.
  • B. là những phi kim loại có tính cơ động cao.
  • C. là những kim loại nhẹ, vật chất ở trạng thái hạt.
  • D. là những kim loại nặng, nhân ngoài vật chất lỏng, nhân trong vật chất rắn

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBCBCA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBACCD



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Em hãy trình bày các đặc điểm cơ bản của các dạng địa hình núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng?

Câu 2 (4 điểm). Hãy trình bày sự phân loại núi theo độ cao.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất:

 - Núi: là dạng địa hình nhô cao rõ rệt so với mặt nước biển là từ 500m trở lên. Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc  - Đồi: là dạng địa hình nhô cao. Độ cao của đồi so với vùng đất xung qunah thường không quá 200m. Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.  - Cao nguyên: là vùng đất khá bằng phẳng hoặc gợn sóng, thường cao trên 500m so với mực nước biển, có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh   - Đồng bằng: là dạng dạng hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có thể rộng tới hàng triệu km vuông.  Độ cao của hầu hết đồng bằng là dưới 200m so với mực nước biển

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Dựa vào độ cao tuyệt đối của núi, phân thành:

 - Núi thấp: dưới 1000 m.  - Núi trung bình: từ 1000 m đến 2000 m. trở lên.  - Núi cao: từ 2000m

4 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Hãy trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng và đưa ra ví dụ

Câu 2 (4 điểm). Hình thái đỉnh núi, sườn núi và thung lũng của núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Khoáng sản có thể phân ra ba loại:

– Khoáng sản năng lượng: than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,... Công dụng của loại khoáng sản này là làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.

– Khoáng sản kim loại: kim loại đen (sắt, mangan, titan, crôm,..) và kim loại màu (đồng, chì, kẽm,...). Đây là nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu, từ đó sản xuất ra các loại gang, thép, đồng, chì,...

– Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi,... Công dụng của loại khoáng sản này là dùng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng....

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Núi già: Đỉnh núi tương đối bằng, sườn núi thoải, thung lũng mở rộng.  - Núi trẻ: Đỉnh núi nhọn, sườn dốc; thung lũng hẹp, sâu.

4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Núi già là núi có đặc điểm

  • A. Đỉnh tròn, sườn thoai thoải
  • B. Đỉnh nhọn, sườn thoai thoải
  • C. Đỉnh tròn, sườn dốc
  • D. Đỉnh nhọn, sườn dốc 

Câu 2. Các loại khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản kim loại màu?

  • A. Crôm, titan, mangan.
  • B. Apatit, đồng, vàng.
  • C. Than đá, dầu mỏ, khí.
  • D. Đồng, chì, kẽm.

Câu 3. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là

  • A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
  • B. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.
  • C. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.
  • D. A và B 

Câu 4. Dựa vào độ cao tuyệt đối, người ta phân núi thành

  • A. 2 loại. 
  • B. 3 loại. 
  • C. 4 loại.
  • D. 5 loại.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu công dụng của từng nhóm khoáng sản (khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại).

Câu 2 (2 điểm): Em hãy kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánADAB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Công dụng của các nhóm khoáng sản:

 - Khoáng sản năng lượng: nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất,...  - Khoáng sản kim loại: nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu (sản xuất gang, thép, đồng,...).  - Khoáng sản phi kim loại: nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,....

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Một số dãy núi lớn trên thế giới: dãy Hi-ma-lay-a (8848), dãy Trường Sơn Ô-xtray-li-a), dãy An-đét (8959 m), dãy Bruc-xơ (6194 m), dãy Drê-xen-bec, dãy An-pơ, dãy Thiên Sơn, dãy An-lát...

2 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Độ cao tương đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng, từ đỉnh núi đến

  • A. Nơi có sườn thoải.
  • B. Mực nước biển.
  • C. Đáy đại dương.
  • D. Chỗ thấp nhất của chân núi.

Câu 2. Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, nhưng có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách là đặc điểm của địa hình

  • A. núi.
  • B. cao nguyên.
  • C. trung du.
  • D. bình nguyên

Câu 3. Đồi có độ cao thế nào so với các vùng đất xung quanh?

  • A. Từ 200 - 300m.
  • B. Trên 400m.
  • C. Từ 300 - 400m.
  • D. Dưới 200m

Câu 4. Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối là

  • A. trên 500m.
  • B. từ 300 - 400m.        
  • C. dưới 300m.
  • D. từ 400 - 500m

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng

Câu 2 (2 điểm): Kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDBDA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Giống: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng  - Khác:   + Đồng bằng: là dạng địa hình thấp. Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. Có hai loại bình nguyên là: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên bồi tụ(do phù sa các con sông bồi tụ). Giá trị kinh tế : thuận lợi tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực.  + Cao nguyên: Có sườn dốc. Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Giá trị kinh tế : thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Kinh tế chậm phát triển hơn bình nguyên4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

 - Một số cao nguyên: CN. Mông Cổ, CN. Kim-boc-li, CN. Cô-lô-ra-đô, CN. Pa-ta-co-nj.  - Một số đồng bằng: ĐB.Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, ĐB. Tây Xi-bia, ĐB. Xcan-đi-na-vi, ĐB. Hoa Bắc, ĐB. Ấn Hằng, ĐB. La-not

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay