Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối Bài 4: kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. tìm đường đi trên bản đồ

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối Bài 4: kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. tìm đường đi trên bản đồ. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 4: KÍ HIỆU VÀ BẢNG CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Theo em kí hiệu diện tích dùng để thể hiện?

  • A. Ranh giới của một tỉnh
  • B. Lãnh thổ của một nước
  • C. Các sân bay, bến cảng
  • D. Các mỏ khoáng sản

Câu 2: Ý nào sau đây mô tả đúng nhất đường đi từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt?

  • A. Đi đường Yersin ra đường Phạm Hồng Thái, sau đó rẽ đường Trần Hưng Đạo, Ga Đà Lạt ở phía bên trái.
  • B. Đi đường Yersin ra đường Nguyễn Trãi, sau đó đi theo đường Nguyễn Trãi qua ngã ba, Ga Đà Lại ở bên phải.
  • C. Đi ra đường Bà Huyện Thanh Quan, sau đó rẽ vào đường Trần Hưng Đạo, Ga Đà Lạt ở phía bên trái
  • D. Đi đường Yersin, ra đường Nguyễn Đình Chiểu rồi đi xuống đường Nguyễn Du, Ga Đà Lạt ở phía trước.

Câu 3: Để thể hiện một con vật (trâu, bò, hươu) trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

  • A. Kí hiệu tượng hình.
  • B. Kí hiệu đường.
  • C. Kí hiệu hình học.
  • D. Kí hiệu chữ.

Câu 4: Bảng chú giải thường được đặt ở vị trí nào trên bản đồ?

  • A. Phía trên cùng bên trái
  • B. Phía trên cùng bên phải
  • C. ở giữa bản đồ
  • D. ở phía dưới hoặc những khu vực trống trên bản đồ

Câu 5: Thông tin nào không được đề cập đến trong bảng chú giải sau:

 

  • A. Phân tầng độ cao
  • B. Phân tầng độ sâu
  • C. Lượng mưa
  • D. Sông ngòi

Câu 6: Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

  • A. Hình học.
  • B. Đường.
  • C. Điểm.
  • D. Diện tích.

Câu 7: Quan sát bản đồ tự nhiên Thế giới, ý nào sau đây cung cấp thông tin chưa chính xác?

  • A. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ cho thấy toàn cảnh phân tầng địa hình, phân bố các quốc gia và đại dương trên thế giới.
  • B. Một số dãy núi cao ở châu Á như dãy Hy-ma-lay-a, dãy Thiên Sơn,…
  • C. Lục địa Ô-xtray-lia, Á-Âu, Phi nằm ở bán cầu Đông.
  • D. Dạng địa hình của châu Mỹ chủ yếu là núi cao và cao nguyên.

Câu 8: Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?

  • A. Hình học.
  • B. Tượng hình.
  • C. Điểm.
  • D. Diện tích.

Câu 9: Cho biết vị trí Ga Đà Lạt trên bản đồ.

  • A. Ga Đà Lạt nằm trên đường Yersin
  • B. Ga Đà Lạt là điểm bắt đầu tuyến đường sắt
  • C. Ga Đà Lạt nằm trên đường Nguyễn Trãi
  • D. Ga Đà Lạt nằm gần sân goft Đà Lạt

Câu 10: Bảng chú giải sau được đặt trong loại bản đồ nào?

  • A. Bản đồ khí hậu
  • B. Bản đồ địa hình
  • C. Bản đồ tự nhiên
  • D. Bản đồ hành chính

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBBADC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCDDBD



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Theo em để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu?

  • A. tượng hình
  • B. điểm
  • C. đường
  • D. diện tích

Câu 2: Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

  • A. Tượng hình.
  • B. Tượng thanh.
  • C. Hình học.
  • D. Chữ.

Câu 3: Quan sát hình sau, cho biết đây là bảng chú giải của loại bản đồ nào?

                                                                                                   

  • A. Bản đồ hành chính
  • B. Bản đồ tự nhiên
  • C. Bản đồ điều hướng
  • D. Bản đồ kinh tế xã hội

Câu 4: Kí hiệu bản đồ có mấy loại?

  • A. 4.
  • B. 3.
  • C. 1.
  • D. 2.

Câu 5: "Kí hiệu là những hình vẽ, màu sắc, biểu tượng dùng để thể hiện các........  trên bản đồ". Điền vào chỗ chấm

  • A. Đối tượng địa lý
  • B. Đối tượng
  • C. Sự vật
  • D. Hiện tượng

Câu 6: Ở bảng chú giải của bản đồ tự nhiên, các kí hiệu nào được đưa lên đầu?

  • A. Các kí hiệu thể hiện sông ngòi
  • B. Các kí hiệu thể hiện ranh giới
  • C. Các kí hiệu thể hiện địa hình
  • D. Các kí hiệu thể hiện điểm dân cư

Câu 7: Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là

  • A. đọc bản chú giải.
  • B. tìm phương hướng.
  • C. xem tỉ lệ bản đồ.
  • D. đọc đường đồng mức.

Câu 8: Cho biết đối tượng được thể hiện của bảng chú giải trong bản đồ sau:

  • A. Các di sản thiên nhiên, văn hóa thế giới, sân bay, GDP bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • B. Các tỉnh, thành phố phía Nam và các trung tâm công nghiệp
  • C. Các ngành công nghiệp chính, di sản văn hóa, sân bay quốc tế, mỏ khoáng sản ở khu vực phía nam
  • D. Cả A, B, C

Câu 9: Quan sát bản đồ địa hình miền Bắc, thông tin nào sau đây không được phản ánh trên bản đồ:

  • A. Địa hình Bắc Bộ đa dạng và phức tạp. Bao gồm đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa
  • B. khu vực đông bắc phần lớn là núi thấp và đồi nằm ven bờ biển Đông, được bao bọc bởi các đảo và quần đảo lớn nhỏ. 
  • C. Bắc Bộ quanh năm có nhiệt độ tương đối cao và ẩm, nền khí hậu chịu ảnh hưởng từ lục địa Trung Hoa chuyển qua và mang tính chất khí hậu lục địa.
  • D. Khu vực đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân cư dày đặc nhất, trong khi đó ở khu vực Trung du miền núi với diện tích rộng lớn, mật độ dân số thấp hơn rất nhiều.

Câu 10: Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là

  • A. đọc bản chú giải.
  • B. tìm phương hướng.
  • C. xem tỉ lệ bản đồ.
  • D. đọc đường đồng mức.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBBBBA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCAADA



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Nêu cách đọc bản đồ?

Câu 2 (4 điểm). Quan sát bản đồ dưới đây và mô tả đường đi từ:

- Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt; - Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt;

- Ga Đà Lạt đến Bảo tàng Lâm Đồng. - Ga Đà Lạt đến Bảo tàng Lâm Đồng.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Đọc tên bản đồ để biết nội dung và lãnh thổ được thể hiện.  - Biết tỉ lệ bản đồ để có thể đo tính khoảng cách giữa các đối tượng.  - Đọc kí hiệu trong bảng chủ giải để nhận biết các đối tượng trên bản đồ.  - Xác định các đối tượng địa lí cần quan tâm trên bản đồ.  - Trình bày mối quan hệ của các đối tượng địa lí.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt xuôi theo đường Yersin tới ngã tư đường Nguyễn Trãi - Yersin (khoảng 600 m), sau đó đi về hướng Đông Bắc (khoảng 500 m), rẽ phải sẽ là Ga Đà Lạt.  - Từ Ga Đà Lạt đến ngã tư Nguyễn Trãi - Yersin (khoảng 500 m), từ ngã tư đó đi theo đường Phạm Hồng Thái (khoảng 1 km) đến đường Hùng Vương, Bảo tàng Lâm Đồng nằm trên đường Hùng Vương.

4 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trình bày cách tìm đường đi trên bản đồ?

Câu 2 (4 điểm). Kể tên một số đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ tự nhiên?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Để tìm đường đi trên bản đồ, cần thực hiện theo các bước sau

 - Bước 1: Xác định nơi đi và nơi đến, hướng đi trên bản đồ.  - Bước 2: Tìm các cung đường có thể đi và lựa chọn cung đường thích hợp với mục địch (ngắn nhất, thuận lợi nhất hoặc yêu cầu phải đi qua một số địa điểm cần thiết), đảm bảo tuân thủ theo quy định của luật an toàn giao thông.  - Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để xác định khoảng cách thực tế sẽ đi

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Những đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ tự nhiên: phân tầng độ sâu (các hình chữ nhật màu xanh nối tiếp nhau và đậm dần), đỉnh núi, độ sâu (hình núi màu đen, bên trên ghi độ cao 3143), phân tầng độ sâu (các hình chữ nhật màu đỏ nối tiếp nhau và thay đổi màu sắc nhạt dần),...

4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đường đồng mức là đường nối những điểm

  • A. xung quanh chúng.
  • B. có cùng một độ cao.
  • C. ở gần nhau với nhau.
  • D. cao nhất bề mặt đất. 

Câu 2. Để thể hiện một con vật (trâu, bò, hươu) trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

  • A. Kí hiệu tượng hình.
  • B. Kí hiệu đường.
  • C. Kí hiệu hình học.
  • D. Kí hiệu chữ.

Câu 3. Kí hiệu đường thể hiện

  • A. cảng biển.
  • B. ngọn núi.
  • C. ranh giới.
  • D. sân bay.

Câu 4. Cách đọc bản đồ đúng là

  • A. chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.
  • B. chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.
  • C. đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.
  • D. chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Kí hiệu bản đồ được sử dụng khi nào?

Câu 2 (2 điểm): Kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng kí hiệu điểm?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBACD

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, người ta phải sử dụng các dấu hiệu quy ước gọi là kí hiệu bản đồ.

Ki hiệu bản đồ rất đa dạng, có thể là những hình vẽ, màu sắc,... được dùng một cách quy ước để thể hiện các sự vật, hiện tượng địa lí trên bản đồ. Người ta thường sử dụng ba loại: kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Những đối tượng địa lí được biểu hiện bằng kí hiệu điểm: Cảng biển, sân bay, lúa, lạc, mía, cà phê, cao su, quế, trâu bò, lợn, thiếc, sắt, mangan, crom, cơ khí, vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản

2 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Theo em trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức cách xa nhau thì địa hình nơi đó?

  • A. càng dốc
  • B. càng thoải
  • C. càng cao
  • D. càng cắt xẻ mạnh 

Câu 2. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

  • A. Điểm.
  • B. Đường.
  • C. Diện tích.
  • D. Hình học.

Câu 3.  Dựa vào bản đồ hình 1 SGK (trang 107). Đâu là quãng đường ngắn nhất để đến UBND thành phố nếu vị trí xuất phát là ngã ba giao giữa đường Lê Lai và đường Phạm Hồng Thái (nêu rõ khoảng cách ngoài thực tế).

 



 

  • A. Từ ngã ba giao giữa đường Lê Lai và đường Phạm Hồng Thái, đi theo đường Trương Định, từ ngã tư Trương Định với Lê Thánh Tôn, rẽ phải vào đường Lê Thánh Tôn, UBND ở bên trái –  1,2km.
  • B. Từ ngã ba giao giữa đường Lê Lai và đường Phạm Hồng Thái, đi theo đường Trương Định, từ ngã tư Trương Định với Lê Thánh Tôn, rẽ phải vào đường Lê Thánh Tôn, UBND ở bên trái – 800m.
  • C. Từ ngã ba giao giữa đường Lê Lai và đường Phạm Hồng Thái, đi theo hướng Đại lộ Lê Lợi, sau đó rẽ vào đường Pasteur, sau đó rẽ trái vào đường Lê Thánh Tôn, UBND ở phía bên trái – 1km.
  • D. Đi theo Đại lộ Lê Lợi ra Đại lộ Nguyễn Huệ, từ Đại lộ Nguyễn Huệ đi theo hướng ra đường Lê Thánh Tôn, UBND nằm ở ngã ba giao giữa đường Lê Thánh Tôn và Đại lộ Nguyễn Huệ - 2km.

Câu 4. Theo em căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

  • A. đường đồng mức.
  • B. kí hiệu thể hiện độ cao.
  • C. phân tầng màu.
  • D. kích thước của kí hiệu.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Cho bảng chú giải:

Quan sát bảng chú giải, em hãy:

- Cho biết các loại kí hiệu được thể hiện trong bảng chú giải. - Cho biết các loại kí hiệu được thể hiện trong bảng chú giải.

- Nêu những đối tượng bản đồ thể hiện. - Nêu những đối tượng bản đồ thể hiện.

Câu 2 (2 điểm): Kể tên một số đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hành chính?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBBBD

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Các loại kí hiệu được thể hiện trong bảng chú giải: kí hiệu diện tích, kí hiệu điểm, kí hiệu đường.  - Những đối tượng bản đồ thể hiện:  + Kí hiệu diện tích: các loại đất (đất trồng lúa, đất trống cây hàng năm, đất lâm nghiệp,...).  + Kí hiệu điểm: lúa, ngỏ, khoai, lạc, trâu, bò, cây ăn quả, thị trấn,...  + Kí hiệu đường: quốc lộ, tỉnh lộ, sông.4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Những đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hành chính: thủ đô (ngôi sao đỏ), Thành phố trực thuộc trung ương ( chấm tròn tô đỏ), đường sắt (đoạn thẳng liền màu đen),...

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay