Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối tri thức Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 7: XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI THÀNH PHẦN VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT TRONG MỘT CHU KÌ
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
- XO.
- XO2.
- X2O3.
- X2O.
Câu 2: X là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
- X2O7.
- X2O3.
- XO3.
- X3O.
Câu 3: Cho các oxide Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. Thứ tự giảm dần tính base là
- Na2O > MgO > Al2O3> SiO2.
- Al2O3> SiO2> MgO > Na2O.
- Na2O > Al2O3 > MgO > SiO2.
- MgO > Na2O > Al2O3> SiO2.
Câu 4: Cho các oxide K2O, Fe2O3, CuO, SO2. Thứ tự tăng dần tính base là
- Fe2O3< CuO < K2O < SO2.
- SO2< CuO < Fe2O3< K2O.
- CuO < K2O < Fe2O3< SO2.
- K2O < Fe2O3 < CuO < SO2.
Câu 5: Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là
- RO3và RH2.
- R2O5và RH3.
- R2O3và RH3.
- RO2và RH4.
Câu 6: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của M và hydride (hợp chất của M với hydrogen) tương ứng là
- MO3và MH2.
- M2O3 và MH3.
- M2O và MH2.
- M2O7và MH.
Câu 7: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ne] 3s23p4. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của X và hydride (hợp chất của X với hydrogen) tương ứng là
- HX và X2O7.
- XH4và XO2.
- H2X và XO3.
- H3X và X2O.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của lớp electron). Số phát biểu đúng là
- Tổng số hạt mang điện của nguyên tử R là 18.
- Trong các hợp chất, R chỉ có số oxi hóa -1.
- Oxide tạo ra từ R có hóa trị cao nhất là R2O7.
- NaR tác dụng với dung dịch AgNO3tạo kết tủa.
- 2.
- 3.
- 4.
- 5.
Câu 9: X, Y, Z là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Biết
- Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím.
- Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím.
- Oxide của Z phản ứng được với cả dung dịch Hcl và dung dịch NaOH.
Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z.
- X, Y, Z.
- Z, Y, X.
- Y, Z, X.
- X, Z, Y.
Câu 10: Nguyên tố X thuộc nhóm V trong bảng tuần hoàn hóa học. X tạo hợp chất với hydrogen và chiếm 91,176% về khối lượng trong hợp chất đó. X là
- As.
- Sb.
- N.
- P.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
C |
A |
B |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
C |
A |
C |
D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid
- Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7.
- P2O5; SO3; Al2O3; Cl2O7.
- Al2O3; SO3; P2O5; Cl2O7.
- Cl2O7; Al2O3; SO3; P2O5.
Câu 2: Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid
- CuO, CaO, Al2O3, Cl2O7.
- Cl2O7, CuO, Al2O3, CaO.
- CaO, Al2O3, CuO, Cl2O7.
- Cl2O7, CuO, Al2O3, CaO.
Câu 3: Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide này là
- X, Y, T.
- Y, T, X.
- T, Y, X.
- Y, X, T.
Câu 4: Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 4, Z = 12, Z = 20 có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide này là
- Y, X, T.
- T, X, Y.
- T, Y, X.
- X, Y, T.
Câu 5: Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử là 6. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là
- RO3và RH2.
- RO2, và RH4.
- R2O3và RH3.
- R2O và RH2.
Câu 6: Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn. Các phát biểu đúng là
- X có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh.
- X có thể tạo thành ion bền có dạng X+.
- Oxide cao nhất của X có công thức X2O5và là acidic oxide.
- Hydroxide của X có công thức HXO4và là acid mạnh.
- (1), (3).
- (2), (3).
- (2), (4).
- (1), (4).
Câu 7: Cho các oxide sau Na2O, SO3, Cl2O7, CO2, CaO, N2O5. Thứ tự giảm dần tính base và tăng dần tính acid là
- Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7.
- Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
- SiO2, MgO, Al2O3, Na2O, SO3, P2O5, Cl2O7.
- Na2O, SO3, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, Cl2O7.
Câu 8: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxide cao nhất của nó là 25,93%. Nguyên tố R là
- Aluminium.
- Lưu huỳnh.
- Carbon.
- Nitrogen.
Câu 9: Nguyên tố R tạo với hydrogen hợp chất khí công thức RH4. Trong oxide cao nhất của R, oxide chiếm 53,33% về khối lượng. R là
- P.
- Si.
- C.
- N.
Câu 10: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hóa trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. R là
- N.
- P.
- S.
- As.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
B |
D |
B |
A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong đó, R chiếm có 40% về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố R là.
Câu 2 (6 điểm). Hòa tan hoàn toàn 6,9081 gam hỗn hợp muối cacbonate của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Tìm hai kim loại.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
2 điểm 2 điểm |
|
Câu 2 (6 điểm) |
1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Hòa tan hoàn toàn 31,24 gam hỗn hợp hai muối cacbonate của hai kim loại X và Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 5,6 lít CO2. Xác định hai kim loại X và Y.
Câu 2 (4 điểm). Trong các hydroxide dưới đây, nguyên tố nào có hydroxide mạnh nhất: H2SO4; H2SeO4, HClO4, HBrO4
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
|
Câu 2 (4 điểm) |
HClO4 vì Cl và S cùng thuộc chu kì 3 mà ZS < ZCl nên tính acid HClO4 > H2SO4 Br và Se cùng thuộc chu kì 4 mà ZSe < ZBr nên tính acid HBrO4 > HSeO4 Cl và Br cùng thuộc nhóm VIIA mà ZCl >ZBr nên tính acid HClO4 > HBrO4 |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: So sánh tính base của calcium hydrogen, strontium hydroxide và barium hydroxide. Thứ tự giảm dần tính base là
- Calcium hydrogen, strontium hydroxide, barium hydroxide.
- Strontium hydroxide, calcium hydrogen, barium hydroxide.
- Strontium hydroxide, barium hydroxide, calcium hydrogen.
- Barium hydroxide, strontium hydroxide, calcium hydrogen.
Câu 2: So sánh tính base của calcium hydroxide và caesium hydroxide. Phát biểu nào dưới đây đúng
- Tất cả các đáp án dưới đây đều sai.
- Không thể để so sánh tính base của calcium hydroxide và caesium hydroxide.
- Tính base của caesium hydroxide mạnh hơn tính base của calcium hydrogen.
- Tính base của calcium hydrogen mạnh hơn tính base của caesium hydroxide.
Câu 3: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây không đúng
- Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.
- Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì.
- Thứ tự tăng dần tính base là X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2.
- Thứ tự tăng dần độ âm điện là Z, Y, X.
Câu 4: Cho các hợp chất sau NaOH, H2SiO3, HClO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4. Thứ tự giảm dần tính base và tăng dần tính acid là
- NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4.
- NaOH, H2SiO3, Mg(OH)2, Al(OH)3, HClO4, H2SO4.
- H2SiO3, HClO4, H2SO4, NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
- H2SO4, H2SiO3, HClO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính base của nguyên tố thay đổi như thế nào?
Câu 2 (4 điểm). Sắp xếp các base sau theo thứ tự tăng dần trong dãy sau: MgO, Na2O, Al2O3
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
C |
A |
A |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Tính base giàm dần |
2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Vì Na, Mg, Al cùng thuộc nhóm chu kì 3 mà ZNa < ZMg < ZAl => Al2O3, MgO, Na2O |
2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. X là
- Te.
- Se.
- O.
- S.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là
- 60,00%.
- 50,00%.
- 40,00%.
- 27,27%.
Câu 3: Hợp chất khí của R với hydrogen có công thức phân tử là RH3. Trong hợp chất oxide cao nhất của nguyên tố R, oxygen chiếm 56,34% về khối lượng. Tổng số electron của phân lớp p trong nguyên tử nguyên tố R là
- 3.
- 5.
- 6.
- 9.
Câu 4: Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hydrogen có công thức hoá học chung là RH4. Trong hợp chất có hoá trị cao nhất với oxygen thì O chiếm 72,73% khối lượng. Viết công thức hoá học các hợp chất của nguyên tố R với oxi và hiđro.
- SiO2và SiH4.
- CO2và CH4.
- NO2và NH4.
- SO2và H4S.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tính hạt nhân tính acid của nguyên tố thay đổi như thế nào?
Câu 2 (4 điểm). Sắp xếp các Acid sau theo dãy tăng dần: H2SO4, H2SiO3, H3PO4.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
C |
D |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Tính axit tăng dần |
2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
H2SiO3, H3PO4, H2SO4 |
4 điểm |