Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối Bài 11: Liên kết ion

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 11: LIÊN KẾT ION

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng

  1. Một hay nhiều cặp electron dùng chung.
  2. Một hay nhiêu cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
  3. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  4. Một hay nhiều cặp electron đừng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Câu 2: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây

  1. Electron và hạt nhân nguyên tử.
  2. Cation và electron tự do.
  3. Cation và anion.
  4. Các anion.

 

Câu 3: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng

  1. Al → Al3+ + 3e.
  2. Cl2→ 2Cl-+ 2e.
  3. O2+ 2e → 2O2-.
  4. Na + 1e → Na+.

 

Câu 4: Số electron và số proton trong ion NH4+ là 

  1. 11 electron và 10 proton.
  2. 10 electron và 11 proton.
  3. 11 electron và 11 proton.
  4. 11 electron vả 12 proton.

Câu 5: Cho các phân tử HCI, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là

  1. HCl.
  2. NaCl.
  3. CaCl2.
  4. AlCl3.

Câu 6: Cho các phân tử LiCl, NaCl, KCl, CsCl. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là

  1. KCl.
  2. NaCl.
  3. LiCl.
  4. CsCl.

Câu 7: Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là

  1. HCI, H2S, NaCl, N2O.
  2. MgO, H2SO4, H3PO4, HCI.
  3. Na2O, KCI, BaCl2, Al2O3.
  4. Cl2, Br2, l2, HCI. 

Câu 8: Số hợp chất ion tạo thành tử các ion F-, K+, O2-, Ca2+

  1. 4.
  2. 3.
  3. 6.
  4. 5.

Câu 9: Cho các nguyên tố M (Z = 11), R (Z = 19) và X (Z = 3). Khả năng tạo ion từ nguyên tử tăng dần theo thứ tự 

  1. M < R < X.
  2. X < R < M.
  3. X < M < R.
  4. M < X < R.

Câu 10: Cho các nguyên tố M (Z = 11), R (Z = 19) và X (Z = 3). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là

  1. M+, R+, X2+.
  2. M2+, R+, X2+.
  3. M+, R2+, X3+.
  4. M+, R+, X+.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

A

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

C

A

C

D

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2+Y2- hoặc X2+Y2-

  1. Ca và O.
  2. Ca và Cl.
  3. Na và O.
  4. K và S.

 

Câu 2: Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion

  1. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  2. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
  3. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
  4. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.

Câu 3: Đâu không phải tính chất của hợp chất ion

  1. Nhiệt độ nóng chảy cao. 
  2. Có khả năng dẫn điện khi tan trong nước hay khi nóng chảy.
  3. Nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi.
  4. Thường là chất rắn.    

 

Câu 4: Liên kết ion thường tạo thành từ 

  1. Các nguyên tử á kim và phi kim điển hình.
  2. Các nguyên tử kim loại kiềm và phi kim.
  3. Các nguyên tử kim loại và á kim. 
  4. Các nguyên tử kim loại và phi kim điển hình.

 

Câu 5: Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là

  1. CH4, HBr, CO2.
  2. KBr, MgO, K2O.
  3. KBr, CS2, MgS.
  4. H2O, K2O, CO2

 

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

  1. Mạng tinh thể.
  2. Cho - nhận.
  3. Cộng hóa trị.
  4. Ion.

 

Câu 7: X, Y là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19. Liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là

  1. Cộng hóa trị.
  2. Ion.
  3. Cho - nhận.
  4. Mạng tinh thể.

 

Câu 8: Cho các nguyên tố R (Z = 8), X (Z = 9), và Z (Z = 16). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là

  1. X+, R2+, Z-.
  2. X+, R-, Z2+.
  3. X2+, R+, Z2-.
  4. X-, R2-, Z2-.

 

Câu 9: Liên kết ion

  1. Có tính bão hòa, có tính định hướng.
  2. Không có tính bão hòa, không có tính định hướng.
  3. Có tính bão hòa, không có tính định hướng.
  4. Không có tính bão hòa, có tính định hướng.

 

Câu 10: Trong các tinh thể iodine, băng phiến, kim cương, nước đá, silicon. Tinh thể nguyên tử là các tinh thể

  1. Kim cương, silicon.
  2. Băng phiến, nước đá.
  3. Iodine, kim cương, silicon.
  4. Nước đá, băng phiến, silicon.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

C

C

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

B

D

B

A

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Trong các hợp chất sau: NH4Cl, NH3, HCl, H2O thì hợp chất nào là hợp chất có liên kết ion? Giải thích.

Câu 2 (6 điểm). Viết cấu hình cho electron  của các nguyên tố: O, F, Ne. Từ cấu hình electron đó hãy cho biết nguyên tố O, F mỗi nguyên tử nhận thêm mấy electron thì có cấu hình giống khí hiếm Neon. Hãy cho biết vì sao các nguyên tử phi kim lại có khuynh hướng nhận thêm electron để trở thành các ion âm?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Hợp chất có liên kết ion: NH4Cl vì 

NH4- + Cl- → NH4Cl

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Anion X- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng 3p6.Viết cấu hình electron của X. Cho biết bản chất liên kết của X với nguyên tử Barium. Biểu diễn sự hình thành liên kết đó.

Câu 2 (4 điểm). Ion Mg2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Cấu hình electron của Mg: 1s22s22p63s2

Mg → Mg2+ +2e

Cấu hình electron của Mg2+: 1s22s22p6

Cấu hình electron của Ne: 1s22s22p6

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng

  1. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
  2. Ion là phần tử mang điện.
  3. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
  4. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.

 

Câu 2: Số electron và proton trong ion SO42-

  1. 46 và 44.
  2. 50 và 48.
  3. 46 và 48.
  4. 50 và 52.

 

Câu 3: Trong tinh thể NaCl, nguyên tố Na và Cl ở dạng ion và có số electron lần lượt là

  1. 12 và 16. 
  2. 11 và 17.
  3. 10 và 10.
  4. 10 và 18.

 

Câu 4: Phân tử nào sau đây có liên kết phân cực nhất

  1. F2O. 
  2. Cl2O.
  3. ClF.
  4. O2.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Giá trị điện tích trên cation được tính như nào?

Câu 2 (4 điểm). Hãy viết phương trình hóa học diễ tả sự hình thành của các ion sau: Mg2+, Al3+, Cl-, S2-

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

B

D

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Tính bằng số electron mà nguyên tử đã nhường

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Mg → Mg2+ +2e

Al → Al3+ +3e

Cl + 1e → Cl

S + 2e → S2-

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về liên kết hóa học

  1. Liên kết giữa một kim loại và một phi kim luôn luôn là liên kết ion.
  2. Liên kết giữa hai phi kim luôn luôn là liên kết cộng hóa trị, không phụ thuộc vào hiệu độ âm điện.
  3. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố tạo thành liên kết càng lớn thì liên kết càng phân cực.
  4. Những hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao nhiều hơn so với các hợp chất cộng hóa trị.

 

Câu 2: Hợp chất tạo bởi chlorine và những nguyên tố nào dưới đây chứa liên kết ion trong phân tử

  1. Cs, Ba, K.
  2. Be, Mg, C.
  3. Ca, Ba, Si.
  4. Mg, P, S.

Câu 3: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây không đúng

  1. K → K++ 1e.
  2. Cr → Cr++ 1e.
  3. F + 1e → F-.
  4. Be → Be2++ 2e.

 

Câu 4: Cho các chất sau K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl. Số phân tử có liên kết ion là

  1. 5.
  2. 6.
  3. 3.
  4. 4.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Tinh thể ion được hình thành như thế nào

Câu 2 (4 điểm). Trình bày sự hình thành liên kết ion?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

A

B

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Được tạo nên từ cation và anion

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

- Hình thành bới lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu 

- Hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình

- Hình thành từ ion đa nguyên tử

- Hình thành từ hợp chất ion: từ cation và anion

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

=> Giáo án hóa học 10 kết nối bài 11: Liên kết ion

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay