Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 kết nối Bài 9: Ôn tập chương 2
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – CHƯƠNG 2
BÀI 9. ÔN TẬP CHƯƠNG 2
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là
- A. 1s22s22p1.
- B. 1s22s22p5.
- C. 1s22s22p63s23p2.
- D. 1s22s22p3.
Câu 2: Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là
- A. N2O.
- B. NO2.
- C. NO.
- D. N2O5.
Câu 3: Người ta sản xuất khí nitrogen trong công nghiệp bằng cách nào sau đây
- A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà.
- C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxygen trong không khí.
- D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng
Câu 4: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây
- A. H2.
- B. O2.
- C. Mg.
- D. Al.
Câu 5: Tính bazơ của NH3 do
- A. trên N còn cặp e tự do.
- B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
- C. NH3 tan được nhiều trong nước.
- D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.
Câu 6: Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau MgCO3, Fe3O4, CuO, Al2O3
- A. 4.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 1.
Câu 7: Cho các phản ứng hóa học sau
S + O2 ⟶ SO2
S + 3F2 ⟶SF6
S + Hg → HgS
S + 6HNO3 (đặc)⟶ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
- A. 3
- B. 2
- C. 4
- D. 1
Câu 8: Cho 22,4 lít hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 đi qua xúc tác Fe, nung nóng để tổng hợp NH3 thu được 20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch AlCl3 dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là
- A. 13.
- B. 2,6.
- C. 5,2.
- D. 3,9.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
- A. 5,28 gam.
- B. 6,60 gam.
- C. 5,35 gam.
- D. 6,35 gam.
Câu 10: Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan ( không chứa muối ammonium ). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là
- A. 38,6.
- B. 46,6.
- C. 84,6.
- D. 76,6.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là
- A. (NH4)2CO3.
- B. Na2CO3.
- C. NH4HSO3.
- D. NH4Cl.
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ
- A. NH3 và O2
- B. NaNO2 và H2SO4 đặc.
- C. NaNO3 và H2SO4 đặc.
- D. NaNO2 và HCl đặc.
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng
- A. HNO3 phản ứng với tất cả base.
- B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
- C. Tất cả các muối ammonium khi nhiệt phân đều tạo khí ammonia.
- D. Hỗn hợp muối nitrate và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.
Câu 4: Sulfur có các số oxi hóa nào sau đây
- A. -2; 0; -4; +4
- B. 0; +4; -1; +6
- C. 0; -1; -2; +6
- D. -2; 0; +4; +6
Câu 5: Tính chất hóa học của sulfur gồm
- A. Tính khử
- B. Trung tính
- C. Tính oxi hóa và tính khử
- D. Kim loại
Câu 6: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước
- A. P2O5.
- B. H2SO4 đặc.
- C. CuO bột.
- D. NaOH rắn.
Câu 7: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa
- A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4
- B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
- C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
- D. 2HN3 + 2Na → 2NaNH2 + H2
Câu 8: Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,65 gam bột zinc và 0,224 gam bột sulfur trong ống nghiệm đậy kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng zinc sunfide thu được là
- A. 0,291 gam
- B. 0,697 gam.
- C. 0,096 gam
- D. 0,970 gam
Câu 9: Nung hỗn hợp X gồm m gam Fe và a gam S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan. Giá trị của m là
- A. 11,20
- B. 6,72
- C. 5,60
- D. 22,40
Câu 10: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng
- A. 42.
- B. 38.
- C. 40,667.
- D. 35,333.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không màu là Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4. Viết PTHH của những phản ứng đã dùng.
Câu 2 (4 điểm). Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Tính giá trị của V.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Nêu cách nhận biết ba acid đặc nguội HNO3, H2SO4, HCl đựng trong ba lọ mất nhãn.
Câu 2 (4 điểm). Trong một bình kín chứa 10 lít nitrogen và 10 lít hydrogen ở nhiệt độ 0o C và 10 atm. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0o C. Biết rằng có 60% hydrogen tham gia phản ứng. Tính áp suất trong bình phản ứng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Tính chất hóa học của sulfur gồm
- A. Tính khử
- B. Trung tính
- C. Tính oxi hóa và tính khử
- D. Kim loại
Câu 2. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước
- A. P2O5.
- B. H2SO4 đặc.
- C. CuO bột.
- D. NaOH rắn.
Câu 3. Cho các phản ứng hóa học sau
S + O2 ⟶ SO2
S + 3F2 ⟶SF6
S + Hg → HgS
S + 6HNO3 (đặc)⟶ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
- A. 3
- B. 2
- C. 4
- D. 1
Câu 4. Dùng 300 tấn quặng pyrite (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng acid H2SO4 98% thu được là
- A. 320 tấn
- B. 335 tấn
- C. 350 tấn
- D. 360 tấn
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Đốt nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột sulfur và 15 gam bột zinc.
a) Viết PTHH, vai trò các chất tham gia phản ứng.
b) Chất nào còn lại sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu?
Câu 2 (2 điểm): Cho 30 lít N2 phản ứng với 30 lít H2 trong điều kiện thích hợp sẽ tạo ra V thể tích NH3 (đktc). Tính giá trị của V khi hiệu suất phản ứng đạt 30%.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Chất nào sau đây có màu vàng
- A. H2S.
- B. SO2.
- C. SO3.
- D. S.
Câu 2. Ở nhiệt độ thường, khí nitrogen khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
- A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.
- B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.
- C. nguyên tử nitrogen có độ âm điện kém hơn oxygen.
- D. nguyên tử nitrogen có bán kính nhỏ.
Câu 3. Cho phương trình phản ứng
S + H2SO4 đặc → X + H2O. Vậy X là
- A. H2S
- B. H2SO4
- C. SO3
- D. SO2.
Câu 4. Cho 22,4 lít hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 đi qua xúc tác Fe, nung nóng để tổng hợp NH3 thu được 20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch AlCl3 dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là
- A. 13.
- B. 2,6.
- C. 5,2.
- D. 3,9.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Xác định muối thu được
Câu 2(2 điểm): Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Tính khối lượng acid H2SO4 98% thu được.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
=> Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 9: Ôn tập chương 2