Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 6 kết nối Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Hoá học) kết nối tri thức Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 15: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

  1. Lúa gạo.                                       
  2. Ngô.
  3. Mía.                                              
  4. Lúa mì. 

Câu 2. Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

  1. Vitamin.                                                   
  2. Carbohydrate (chất đường, bột).
  3. Lipit (chất béo).                                       
  4. Protein (chất đạm).

Câu 3. Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

  1. Thịt.                                                       
  2. Gạo.
  3. Rau xanh.                                               
  4. Gạo và rau xanh.

Câu 4. Các lương thực - thực phẩm giàu chất bột, đường là gì?

  1. Đường.
  2. Bánh mì.
  3. Cơm.
  4. Thịt.

Câu 5.  Đối với cơ thể con người, chất nào là quan trọng nhất ?

  1. Chất bột, đường.
  2. Chất béo.
  3. Chất đạm.
  4. Tất cả đều quan trọng.

Câu 6. Carbonhydrate có nhiều trong những thực phẩm nào?

  1. Cà chua, nho, cam, cà rốt, rau xanh.
  2. Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu.    
  3. Trứng, thịt, cá, các loại đậu.
  4. Cơm, bánh mì, ngô, khoai.

Câu 7. 1g carbonhydrate có thể cung cấp cho cơ thể bao nhiêu kcal năng lượng?

  1. 50 kcal.
  2. 40 kcal.    
  3. 5 kcal.
  4. 4 kcal.

Câu 8. Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?

  1. zinc (kẽm).                       
  2. calcium (canxi).
  3. iodine (iot).                           
  4. phosphorus (photpho).

Câu 9. Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:

  1. Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.
  2. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
  3. Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.
  4. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 10. Khi cơ thể thiếu iot sẽ dễ mắc bệnh gì?

  1. Bệnh tim.
  2. Bệnh về tuyến giáp.
  3. Bệnh thận.
  4. Bệnh về xương khớp.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

A

D

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

D

C

D

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cây trồng nào sau đây được coi là cây lương thực ?

  1. Dừa.
  2. Mía.
  3. Lúa.
  4. Thốt nốt.

Câu 2. Đâu là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ?

  1. Vitamin.
  2. Carbonhydrate.    
  3. Lipid.
  4. Protein. 

Câu 3. Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là:

  1. Carbonhydrate.
  2. Vitamin.    
  3. Chất đạm.
  4. Chất béo. 

Câu 4. Chất có vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng chính cần thiết cho các hoạt động sống là:

  1. Carbonhydrate.
  2. Vitamin.    
  3. Chất đạm.
  4. Chất béo.

Câu 5. Chất có vai trò cấu tạo nên cơ thể sinh vật, tham gia cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống là:

  1. Carbonhydrate.
  2. Vitamin.    
  3. Chất đạm.
  4. Chất béo. 

Câu 6. Tại sao phải thu hoạch lúa đúng thời vụ?

  1. Đảm bảo hạt gạo có chất lượng tốt nhất.
  2. Tránh bị hao phí khi thu hoạch vì nếu thu hoạch vào lúc lúa chín quá thì hạt lá rơi rụng ra đất rất nhiều.
  3. Chuẩn bị đất, kịp thời làm vụ khác.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 7. Lứa tuổi từ 11-15 tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là:

  1. Calcium.                             
  2. Protein.
  3. Chất béo.                              
  4. Carbohydrate.

Câu 8. Đâu là nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm?

  1. Thực phẩm nhiễm hóa chất độc hại.
  2. Thực phẩm nhiễm khuẩn.
  3. Thực phẩm quá hạn sử dụng.
  4. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 9. Theo em, nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào yếu tố nào?

  1. Độ tuổi.
  2. Giới tính.
  3. Hoạt động nghề nghiệp.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 10. Tại sao người ta khuyến nghị không nên ăn quá nhiều thực phẩm chứa chất béo?

  1. Gây ra hiện tượng thừa lipid. Lipid bị dự trữ trong máu, gan gây ra tắc nghẽn mạch máu.
  2. Dễ mắc bệnh béo phì.
  3. Dễ mắc bệnh tiểu đường.
  4. Tất cả các phương án trên.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

D

A

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

A

D

D

D

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu vai trò của lương thực, thực phẩm.

Câu 2 ( 4 điểm). Nêu một số chất khoáng trong cơ thể người. Lấy ví dụ về hậu quả nếu thiếu chất khoáng và vitamin.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

-       Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

-       Đáp ứng nhu cầu sinh tồn cơ bản của con người, giúp duy trì cân bằng năng lượng và cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết

-       Gợi nhớ truyền thống: Lương thực và thực phẩm cũng có vai trò văn hóa và xã hội. Chúng gắn kết con người với các truyền thống, gia đình và cộng đồng. Các món ăn đặc trưng và các mục lương thực đặc biệt thường được thể hiện trong các ngày lễ, lễ hội và các dịp đặc biệt.

-       Kích thích thị giác và vị giác: mang lại trải nghiệm hấp dẫn cho giác quan.

-       Tạo ra thu nhập và nền kinh tế: tạo ra công việc và thu nhập cho nhiều người trong ngành nuôi trồng, chế biến, phân phối và dịch vụ thực phẩm.

-       Quản lý tài nguyên: đòi hỏi quản lý tốt các tài nguyên như đất, nước, năng lượng và công nghệ.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

-       Chất khoáng trong cơ thể người gồm calcium (canxi), phosphorus (photpho), iodine (iot), zinc (kẽm),... Chất khoáng vô cùng cần thiết cho sự phát triển của cơ thể. Ví dụ: Thiếu calcium, xương trở nên xốp, yếu; Thiếu iodine gây ra các bệnh về tuyến giáp (bướu cổ,...).

-       Cơ thể không tự tổng hợp được đa số vitamin mà phải lấy vào qua thức ăn. Nếu cơ thể thiếu vitamin sẽ dẫn tới nhiều rối loạn chuyển hoá. Ví dụ: thiếu vitamin A khiến cho mắt kém, thiếu vitamin D khiến xương và cơ thể sẽ kém phát triển,...

2 điểm

2 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu vai trò của carbohydrate đối với cơ thể.

Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao cần ăn đa dạng thực phẩm?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

-       Là nguồn năng lượng chính cho cơ thể. Khi bị phân rã tạo ra glucose, loại đường nhanh chóng hấp thụ vào hệ tuần hoàn và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Glucose cũng có thể được chuyển thành gắn kết glycogen và được lưu trữ trong gan và cơ bắp để sử dụng khi cần thiết.

-       Hỗ trợ não bộ hoạt động

-       Đáp ứng nhu cầu cơ bắp và khối lượng cơ

-       Chất bảo vệ não: Một số loại carbohydrate như glycoprotein và glycolipid có vai trò như chất bao vệ và chất truyền thông trong não. Chúng tạo ra cấu trúc và chức năng của màng tế bào và tham gia vào các quá trình truyền tín hiệu giữa các tế bào.

-       Cung cấp chất xơ trong chế độ ăn uống, giúp duy trì sự trao đổi chất đúng cách, hỗ trợ tiêu hóa và duy trì sự lưu thông đường ruột.

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

-       Vì các loại thức ăn khác nhau cung cấp lượng năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau. Năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết cho mỗi người là khác nhau, phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, cân nặng và chiều cao, công việc đòi hỏi vận động nhiều hay ít,...

-       Nếu ăn quá nhiều mà ít hoạt động thì thức ăn sẽ được dự trữ dưới dạng chất béo. Nếu ăn ít không đủ chất, cơ thể sẽ bị suy dinh dưỡng.

-       Một số chất cần cho cơ thể với lượng nhỏ (như chất khoáng, vitamin) nhưng rất quan trọng.

1.3 điểm

1.3 điểm

1.3 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. 4 nhóm dinh dưỡng chính mà con người cần là:

  1. Carbonhydrate, protein, lipid và oxygen.
  2. Carbonhydrate, protein, lipid và vitamin.
  3. Carbonhydrate, oxygen, lipid và oxygen.
  4. Carbonhydrate, protein, vitamin và oxygen.

Câu 2. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về các nhóm chất dinh dưỡng?

  1. Có 3 nhóm chất dinh dưỡng: carbonhydrate, protein, lipid.
  2. Tuỳ vào độ tuổi, giai đoạn phát triển và cơ địa mỗi người mà cơ thể sẽ cần được cung cấp dinh dưỡng theo tỉ lệ khác nhau.
  3. Tuỳ vào độ tuổi, giai đoạn phát triển và cơ địa mỗi người mà cơ thể sẽ cần được cung cấp dinh dưỡng theo tỉ lệ giống nhau.
  4. Các nhóm chất dinh dưỡng đều có vai trò chung.

Câu 3. Nhiệt độ nào là an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt?

  1. 80oC – 100oC.
  2. 50oC - 60oC.
  3. 100oC - 180oC.
  4. 100oC - 115oC.

Câu 4. Thời gian bảo quản trứng tươi trong tủ lạnh là:

  1. 3 – 5 ngày.
  2. 2 – 4 tuần.
  3. 24 giờ.
  4. 1 – 2 tuần.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Tại sao lương thực, thực phẩm cần được bảo quản thích hợp?

Câu 2: Kể tên một số loại thực phẩm lành mạnh chứa nhiều protein và ít protein.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

B

D

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Lương thực và thực phẩm dễ bị hư hỏng, nhất là trong môi trường nóng, ẩm. Khi đó, chúng sinh ra những chất độc, có hại cho sức khỏe. Ví dụ: thịt, cá, rau bị ôi thiu (nhiễm khuẩn) gây ra ngộ độc cho cơ thể; gạo, lạc dễ bị mốc, sinh ra những chất cực độc gây ung thư,... Vì vậy, lương thực, thực phẩm cần được bảo quản thích hợp.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

-       Thực phẩm lành mạnh chứa nhiều protein: trứng, ức gà, phô mai, sữa, bông cải xanh, thịt bò, các ngừ, tôm, đậu phộng.

-       Thực phẩm lành mạnh chứa ít protein: trái cây, rau củ, ngũ cốc, quả bơ, dầu oliu, dầu dừa

       1.5 điểm

       1.5 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Hãy cho biết đâu là nguồn cung cấp đạm?

  1. Chỉ có ở động vật.                                       
  2. Chỉ có ở thực vật.
  3. Có cả ở động vật và thực vật.                                              
  4. Cả ba phương án trên đều sai. 

Câu 2. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về chất đạm?

  1. Không có vai trò cấu tạo, duy trì và.       
  2. Không cần thiết cho sự chuyển hoá các chất dinh dưỡng.                          
  3. Có vai trò dự trữ chất dinh dưỡng.             
  4. Có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.     

Câu 3. Đâu là nhóm thực phẩm chứa carbonhydrate không tốt?

  1. Rau, củ, quả.
  2. Ngũ cốc.
  3. Các loại hạt.
  4. Đồ ăn chiên.

Câu 4. Vitamin nào không tan được trong chất béo?

  1. Vitamin E.                           
  2. Vitamin D.
  3. Vitamin B.                       
  4. Vitamin A.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Vì sao khi ăn thừa vitamin A và ăn thiếu dầu mỡ thì cơ thể lại bị thiếu vitamin A?

Câu 2. Tại sao việc tạo ra các giống cây chịu hạn và chịu sâu bệnh quan trọng cho lương thực và nông nghiệp bền vững?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

D

D

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

-       Vì vitamin A thuộc nhóm vitamin tan trong chất béo. Vì vậy, bữa ăn hằng ngày phải có dầu, mỡ thì cơ thể mới hấp thu được vitamin A trong thức ăn. Nếu chúng ta ăn đủ các thực phẩm chứa vitamin A nhưng lại ăn thiếu dầu, mỡ thì cơ thể vẫn bị thiếu vitamin A.

-       Những loại củ quả cung cấp nhiều vitamin A như cà rốt, cà chua khi được xào, nấu cùng với dầu, mỡ sẽ giúp cho cơ thể hấp thụ vitamin A tốt hơn.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Việc tạo ra các giống cây chịu hạn và chịu sâu bệnh quan trọng cho lương thực giúp giảm thiểu rủi ro mất mùa và giảm sự phụ thuộc vào thuốc trừ sâu và thuốc trừ bệnh. Điều này có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sự an toàn của nguồn cung ứng thực phẩm.

3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay