Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 8 chân trời Bài 3 TH tiếng Việt: Các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo Bài 3 TH tiếng Việt: Các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ THI 15 PHÚT – THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm từ Hán Việt?
A. Là những từ được mượn từ tiếng Hán
B. Là những từ mượn từ tiếng Hán, trong đó tiếng để cấu tạo từ Hán Việt được gọi là yếu tố Hán Việt
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Câu 2: Từ Hán Việt nào sau đây là từ ghép đẳng lập?
A. Quốc kì
B. Đại sự
C. Hữu dụng
D. Giang sơn
Câu 3: Tác dụng của việc dùng từ Hán Việt là gì?
A. Tạo cảm giác trang trọng, tao nhã cho câu văn, câu thơ
B. Khiến câu văn, câu thơ mang sắc thái cổ kính
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Câu 4:Câu thơ dưới đây có từ Hán Việt nào?
"Cảm ơn Đảng đã cho ta dòng sữa
Bốn ngàn năm chan chứa ân tình."
A. Đảng, dòng sữa
B. Ân tình, Đảng
C. Ngàn, ân tình
D. Năm, chan chứa
Câu 5: Dòng nào dưới đây chỉ bao gồm những từ Hán Việt có chứa chữ “gia” mang nghĩa là “nhà”?
A. Gia tộc, gia quy, gia huấn, gia tăng, tham gia, gia giáo
B. Gia sư, gia nghiệp, gia chủ, tham gia, quốc gia
C. Gia đình, gia sản, gia giáo, gia sư, gia tộc, gia phong
D. Gia sản, gia nô, gia nhập, gia công, gia chủ, gia cầm
Câu 6: Từ Hán Việt nào dưới đây không phải từ ghép chính phụ?
A. Sinh tử
B. Ái quốc
C. Thủ môn
D. Đạo lí
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Từ Hán Việt có đặc điểm gì?
Câu 2 (2 điểm): Tìm hiểu nghĩa của các từ : thành tích, thành tựu, thành quả, hiệu quả
ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Từ nào trong câu dưới đây có sử dụng từ Hán Việt?
“Xã tắc hai phen chồn ngựa đá
Non sông nghìn thuở vững âu vàng”
A. Xã tắc
B. Ngựa đá
C. Âu vàng
D. Cả A và C
Câu 2: Nghĩa của từ “tân binh” là gì?
A. Binh khí mới
B. Người lính mới
C. Con người mới
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 3: Từ nào dưới đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với từ “gia” trong gia đình?
A. Gia vị
B. Gia tăng
C. Gia sản
D. Tham gia
Câu 4: Đâu là bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt?
A. Tiếng Hán
B. Tiếng Pháp
C. Tiếng Anh
D. Tiếng Nga
Câu 5: Cần chú ý điều gì khi mượn tiếng nước ngoài?
A. Không lạm dụng từ mượn
B. Cần sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh nói (viết)
C. Hiểu rõ nghĩa của từ ngữ trước khi dùng
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Lý do của việc mượn từ trong tiếng Việt là gì?
A. Do tiếng Việt chưa có từ để biểu thị, hoặc có từ nhưng biểu thị chưa chính xác
B. Do có thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức
C. Tiếng Việt cần sự vay mượn để đổi mới
D. Làm tăng sự phong phú của vốn từ tiếng Việt
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt quốc, sơn, cư, bại.
Câu 2 (2 điểm): Trong đoạn văn sau, nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý nghĩa của đoạn văn có thay đổi không? Vì sao?
“Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu bất cứ một cách sống nào khác. Tôi đã chứng kiến cả ngàn con trâu rừng bị chết dần, chết mòn trên những cánh đồng trơ trọi vì bị người da trắng bắn mỗi khi có đoàn tàu chạy qua. Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu nổi tại sao một con ngựa sắt nhả khói lại quan trọng hơn nhiều con trâu rừng mà chúng tôi chỉ giết để duy trì cuộc sống.”