Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 8 chân trời Bài 2 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo Bài 2 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ THI 15 PHÚT – THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Đoạn văn có hình thức như thế nào?
A. Bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
B. Do nhiều câu văn tạo thành.
C. Có câu chủ đề mang nội dung khái quát, thường đứng đầu hoặc cuối đoạn.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Có mấy kiểu đoạn văn thường gặp?
A. 3 loại
B. 2 loại
C. 5 loại
D. 4 loại
Câu 3: Đoạn văn có câu chủ đề ở cả đầu và cuối đoạn văn là kiểu đoạn văn nào?
A. Đoạn văn diễn dịch
B. Đoạn văn phối hợp
C. Đoạn văn song song
D. Đoạn văn quy nạp
Câu 4: Đoạn văn song song có đặc điểm gì?
A. Mỗi câu trong đoạn nêu một khía cạnh của chủ đề đoạn văn, làm rõ cho nội dung đoạn văn
B. Các câu trong đoạn trình bày từ ý nhỏ đến ý lớn, từ cụ thể đến khái quát
C. Các câu trong đoạn văn không theo một trình tự nhất định nào
D. A, B, C đều sai
Câu 5: Đoạn đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
“Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.”
Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào?
A. Song song
B. Phối hợp
C. Quy nạp
D. Diễn dịch
Câu 6: Câu văn nào là câu chủ đề của đoạn văn trên?
A. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa
B. Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi
C. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng
D. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nêu khái niệm đoạn văn, câu chủ đề của đoạn văn.
Câu 2 (2 điểm): Đoạn văn sau là loại đoạn văn gì? Dựa vào đâu em biết điều đó?
“Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.”
ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 6:
“Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng, khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất còn cất mình muốn bay trở lên cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại.”
Câu 1: Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào?
A. Song hành
B. Quy nạp
C. Diễn dịch
D. Tổng phân hợp
Câu 2: Câu nào thể hiện chủ đề của đoạn văn trên?
A. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất
B. Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng
C. Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất còn cất mình muốn bay trở lên cành
D. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại
Câu 3: Từ ngữ chủ đề của đoạn văn trên là gì?
A. Rụng
B. Tâm tình riêng
C. Linh hồn riêng
D. Cả bốn từ ngữ trên
Câu 4: Nội dung của văn bản là gì?
A. Kể về vẻ đẹp của những chiếc lá ở những thời điểm trong năm
B. Kể về hành trình của từng chiếc lá khác nhau
C. Kể về câu chuyện của những chiếc lá khác nhau tựa như những con người khác nhau, đời sống khác nhau, tâm tư khác nhau để truyền tải thông điệp
D. Kể về câu chuyện của chiếc lá cũng như con người, cũng có những niềm hạnh phúc và nỗi đau riêng
Câu 5: Với đoạn văn trên, nhận xét nào nói đúng nhất quan hệ ý nghĩa của các câu trong đoạn văn với nhau và với câu chủ đề?
A. Bổ sung ý nghĩa cho nhau
B. Bình đẳng với nhau về mặt ý nghĩa
C. Cùng làm rõ nội dung ý nghĩa của câu chủ đề
D. Gồm B và C
Câu 6: Đoạn văn bản trên được trình bày dưới hình thức như thế nào?
A. Bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng
B. Có nhiều câu văn tạo thành
C. Câu chủ đề mang nội dung khái quát, đứng đầu đoạn
D. Tất cả các đáp án trên
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nêu một số kiểu đoạn văn thường gặp và khái quát nội dung chính của từng loại?
Câu 2 (2 điểm): Đoạn văn sau là loại đoạn văn gì? Dựa vào đâu em biết điều đó?
“Đề cao sự khác biệt không phải là cổ động cho lối sống cá nhân ích kỉ, hẹp hòi, chối bỏ mọi trách nhiệm. Đề cao sự khác biệt không có nghĩa chấp nhận những sự kì dị, quái đản cốt làm cho cá nhân nổi bật giữa đám đông, xa lạ với văn hóa truyền thống của dân tộc. Đề cao sự khác biệt cũng không đồng nghĩa với việc tán thành lối sống tự do vô mục đích. Xét cho cùng, chỉ sự khác biệt nào toát lên được giá trị của cá nhân và có ích cho cộng đồng thì mới thực sự có ý nghĩa, đáng được đề cao.”
=> Giáo án Ngữ văn 8 cánh diều Bài 2 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ