Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 kết nối Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 19. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Tế bào được cấu tạo từ các thành phần cơ bản nào ?

  1. Màng tế bào, tế bào chất.
  2. Nhân và vật chất di truyền.
  3. Màng tế bào và vật chất di truyền.
  4. Màng tế bào, tế bào chất, nhân và vật chất di truyền.

Câu 2. Quan sát hình và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào?

  1. Màng tế bào.              
  2. Chất tế bào.
  3. Nhân tế bào.               
  4. Vùng nhân.

Câu 3. Quan sát hình và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào?

  1. Màng tế bào.               
  2. Chất tế bào.
  3. Nhân tế bào.               
  4. Vùng nhân.

Câu 4. Quan sát hình và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào?

  1. (1).                  
  2. (2).               
  3. (3).             
  4. (4).

Câu 5. Nằm ở giữa nhân (hoặc vùng nhân) và màng tế bào là thành phần nào?

  1. Màng nhân. 
  2. Tế bào chất.
  3. Thành tế bào.
  4. Roi.

Câu 6. Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

  1. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
  2. Tham gia trao đổi chất với môi trường.
  3. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
  4. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng.

Câu 7. Nhân/vùng nhân của tế bào có chức năng gì?

  1. Tham gia trao đối chất với môi trường.
  2. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
  3. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
  4. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào.

Câu 8. Chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra cơ thể (quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường) là của bào quan nào?

  1. Nhân hoặc vùng tế bào.                 
  2. Chất tế bào.                 
  3. Lục lạp.                 
  4. Màng tế bào.

Câu 9. Tại sao ở tế bào thực vật, thành tế bào lại quan trọng như vậy?

  1. Giúp trao đổi chất dễ hơn.
  2. Tăng hiệu suất quang hợp và hô hấp..
  3. Do thực vật không có bộ xương, cần thành tế bào bảo vệ và nâng đỡ.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 10. Tế bào biểu bì ở da người và ở lá giống nhau ở?

  1. Chức năng đều là bảo vệ.
  2. Cấu tạo tế bào.
  3. Kích thước và hình dạng tế bào.
  4. Cả phương đáp án trên đều đúng

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

D

C

A

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

B

D

C

A

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đặc điểm của tế bào nhân thực là:

  1. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.                  
  2. Có thành tế bào.               
  3. Có chất tế bào.             
  4. Có lục lạp.

Câu 2. Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?

  1. Màng tế bào.               
  2. Thành tế bào. 
  3. Tế bào chất.           
  4. Nhân/vùng nhân.

Câu 3. Loại bào quan có ở tế bào nhân sơ là:

  1. Ri – bô – xôm.                  
  2. Ti thể.               
  3. Lục lạp.             
  4. Không bào.

Câu 4. Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

  1. Màng nhân.                 
  2. Vùng nhân.
  3. Chất tế bào.                 
  4. Hệ thống nội màng.

Câu 5. Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

  1. Ti thể.               
  2. Không bào.                 
  3. Ribosome.                  
  4. Lục lạp.

Câu 6. Tế bào nào ở thực vật có chức năng dẫn truyền nước từ rễ đi khắp cơ thể?

  1. Tế bào mô dậu.
  2. Tế bào biểu bì.
  3. Tế bào mạch dẫn.
  4. Tế bào lông hút.

Câu 7.  Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì?

  1. Quang hợp.                   
  2. Bảo vệ, định hình, giúp cây cứng cáp.
  3. Chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.                    
  4. Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.                    

Câu 8. Các sinh vật dưới đây, sinh vật nào có cấu tạo từ tế bào nhân thực?

  1. Cây cà chua. 
  2. Vi khuẩn E.coli.                                    
  3. Trùng roi.
  4. Tảo silic.

Câu 9. Tế bào vi khuẩn E.coli bằng khoảng bao nhiêu lần tế bào động vật?

  1. 1/2.                 
  2. 1/3.                 
  3. 1/5.                 
  4. 1/10.

Câu 10.  Trừng gà là một ví dụ về tế bào có kích thước lớn. Theo em, lòng đỉ và lòng trắng của trứng gà là thành phần nào trong cấu trúc tế bào?

  1. Màng tế bào.                               
  2. Tế bào chất.
  3. Nhân.
  4. Lục lạp.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

A

B

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

A

A

D

B

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Có mấy loại tế bào? Nêu đặc điểm của các loại tế bào đó.

Câu 2 ( 4 điểm). Hình dưới đây là tế bào động vật hay té bào thực vật? Giải thích và chú thích tên gọi, chức năng các thành phần trong hình.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Có 2 loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

-       Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh (không có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất). Vùng chứa vật chất di truyền được gọi là vùng nhân. Tế bào chất không có hệ thống nội màng cũng như các bào quan có màng bao bọc, chỉ có bào quan duy nhất là ribosome. Tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ.

-       Tế bào nhân thực đã có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền nằm trong nhân được bao bọc bởi màng nhân. Tế bào chất được chia thành nhiều khoang bởi hệ thống nội màng và có các bào quan có màng bao bọc.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

-       Hình trên mô tả tế bào động vật vì tế bào này không có thành tế bào bao ngoài màng tế bào và trong tế bào chất không có chứa lục lạp.

-       Tên gọi và chức năng các thành phần trong hình:

+       a, Màng tế bào là lớp màng mỏng bao bọc tế bào có chức năng kiểm soát sự di chuyễn của các chất vào và ra khỏi tế bào.

+       b, Tế bào chất là chất keo lỏng, chứa các bào quan, là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.

+       c, Nhân tế bào là nơi có màng nhân bao bọc chất di truyền và là trung tâm điều khiển hầu hết hoạt động sống của tế bào.

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Tế bào được cấu tạo từ các thành phần nào?

Câu 2 ( 4 điểm). Quan sát hình bên và chú thích các thành phần trong hình.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng, kích thước và chức năng khác nhau nhưng chúng đều được cấu tạo từ các thành phần cơ bản sau:

-       Màng tế bào là thành phần có ở mọi tế bào, bao bọc tế bào chất. Màng tế bào tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.

-       Tế bào chất là vùng nằm giữa màng tế bào và nhân hoặc vùng nhân. Phần lớn các hoạt động trao đổi chất (hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hoá năng lượng, tạo các chất để tăng trưởng,...) của tế bào xảy ra ở tế bào chất.

-       Nhân hoặc vùng nhân là nơi chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

1. Thành tế bào

2. Tế bào chất

3. Nhân

4. Lục lạp

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Vật chất di truyền nằm ở đâu trong tế bào?

  1. Nằm lơ lửng ngoài tế bào chất.
  2. Nằm trong lục lạp.
  3. Nằm trong nhân hoặc vùng nhân.
  4. Đính trên màng tế bào.

Câu 2. Các hoạt động như hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng và tạo ra các chất để tăng cường diễn ra ở đâu trong tế bào?

  1. Tế bào chất.
  2. Màng tế bào.
  3. Vùng nhân.
  4. Nhân tế bào.

Câu 3. Ở một số loài động vật vẫn tồn tại không bào. Các không bào đó có chức năng gì?

  1. Chứa sắc tố.                
  2. Co bóp, tiêu hóa.
  3. Chứa chất thải.          
  4. Dự trữ dinh dưỡng.

Câu 4. Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

  1. Carotenoid.                 
  2. Xanthopyll.                 
  3. Phycobilin.                 
  4. Diệp lục
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Tại sao lá cây có màu xanh?

Câu 2: Tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn? Giải thích.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

B

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Chính những lục lạp (có chứa chất diệp lục) vô cùng nhỏ bé trong mỗi tế bào thực vật đã tạo nên màu xanh của lá cây.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ, chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực, nên tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) lớn hơn giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh chóng, làm cho tế bào nhân sơ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn tế bào nhân thực.

        3 điểm

            

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Tế bào chất tồn tại dưới dạng:

  1. Dung dịch trong suốt.
  2. Chất keo lỏng.
  3. Màu xanh.
  4. Không màu.

Câu 2.  Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào có thể chia tế bào thành hai loại là:

  1. Tế bào mới hình thành và tế bào trưởng thành.
  2. Tế bào người và tế bào động vật.
  3. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
  4. Tế bào trung ương và tế bào ngoại biên.

Câu 3. Sinh vật nào dưới đây có vật chất di truyền được chứa trong vùng nhân?

  1. Tế bào gan.
  2. Tế bào biểu bì lá cây.
  3. Vi khuẩn E.coli.
  4. Tế bào lông hút.

Câu 4. Trong các loài sinh vật dưới đây, loài nào có cấu tạo tế bào hoàn thiện hơn?

  1. Cầu khuẩn.
  2. Tôm sông.
  3. Tảo lục đơn bào.
  4. Trùng giày
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Các đặc điểm nào của tế bào động vật và tế bào thực vật thích nghi với hình thức dinh dưỡng của chúng?

Câu 2. Trong các thành phần dưới đây, thành phần nào có trong tế bào nhân sơ, thành phần nào có trong tế bào nhân thực?

  1. Màng tế bào 2. Tế bào chất
  2. Nhân 4. Vùng nhân

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

C

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

-       Tế bào thực vật có lục lạp chứa diệp lục giúp hấp thu năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp chất hữu cơ trong quá trình quang hợp → Thực vật có hình thức dinh dưỡng tự dưỡng.

-       Tế bào động vật không có lục lạp → Động vật có hình thức dinh dưỡng dị dưỡng.

-       Thực vật cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật vì tế bào thực vật có thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào. Thành tế bào được cấu tạo bằng cellulose cứng chắc có chức năng quy định hình dạng, đảm bảo độ cứng cáp cho tế bào thực vật nói riêng và cơ thể thực vật nói chung.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(3 điểm)

-       Thành phần có trong tế bào nhân sơ: 1, 2, 4

-       Thành phần có trong tế bào nhân thực: 1, 2, 3

1.5 điểm

1.5 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay