[Kết nối tri thức] Giáo án sinh học 6 bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào

Giáo án sinh học 6 (Khoa học tự nhiên) - sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:.../..../.....

Ngày dạy: :.../..../.....

BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS sẽ:
  • Trình bày được cấu tạo và chức năng các thành phần chính của tế bào
  • Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
  • Phân biệt được tế bào động vật và tế bào thực vật
  • Vận dụng để giải thích được màu xanh của thực vật là do đâu và tại sao thực vật có khả năng quang hợp
  1. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

- Năng lực riêng:

  • Năng lực nghiên cứu khoa học
  • Năng lực phương pháp thực nghiệm.
  • Năng lực trao đổi thông tin.
  • Năng lực cá nhân của HS.
  1. Phẩm chất

-  Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: 

  • Tranh, ảnh, cấu tạo tế bào nhân sơ, cấu tạo tế bào động vật, thực vật
  • Mô hình cấu tạo của tế bào ( nếu có)
  • Dụng cụ chiến tranh, ảnh lên màn ảnh ( nếu có)

2 - HS :  Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: : Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV đặt câu hỏi khởi động trong SGK để HS dự đoán câu trả lời
  4. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. Tổ chức thực hiện:

GV có tổ chức hoạt động này theo tiến trình:

- Yêu cầu HS nhắc lại các quá trình sống cơ bản mà tế bào thực hiện được

- Đưa ra câu hỏi phần khởi động để HS trả lời:

Tuy có kích thước nhỏ những tế bào có thể thực hiện được các quá trình sống cơ bản. Vậy tế bào được cấu tạo từ những thành phần nào và chúng có chức năng gì để có thể giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó?

-  Không yêu cầu HS trả lời chính xác ngay, GV dẫn dắt để đi vào nội dung bài học

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào

  1. Mục tiêu: HS tìm ra các thành phần chính của tế bào và chức năng của các thành phần đó thông qua tranh ảnh của các tế bào có thành phần cấu tạo khác nhau
  2. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm:

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

  1. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:

GV sử dụng các tranh, ảnh về cấu tạo tế bào nhân sơ, tế bào thực vật, động vật. Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra thành phần có ở tất cả các tế bào là gì? Vị trí trong tế bào?Dự đoán vị trí những lỗ nhỏ li ti trên màng tế bào có vai trò là gì?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS đọc thông tin trong sgk để trình bày chức năng các thành phần vừa nêu và trả lời câu hỏi trong SGK

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

+ Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định:

+ GV nhận xét: ngoài ba thành phần chính, tế bào còn có các thành phần khác, GV dẫn dắt chuyển sang phần II

GV lưu ý: giải thích khái niệm: vật chất di truyền, AND, nhiễm sắc thể cho HS khi nói về nhân tế bào

1. Cấu tạo của tế bào

Cấu tạo gồm:

+ Màng tế bào: là thành phần có ở mọi tế bào, bao bọc tế bào chất. Màng tế bào tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường

+ Tế bào chất: nằm giữa màng tế bào và vùng nhân

+ Nhân hoặc vùng nhân: là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào

CH:

1. Các thành phần chính của tế bào: màng tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân

2. Những lỗ nhỏ li ti trên màng tế bào là nơi thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường bên ngoài

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

  1. Mục tiêu: HS so sánh cấu tạo giữa tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực và phân biệt hai loại tế bào này.
  2. Nội dung: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi SGK
  3. Sản phẩm:

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

  1. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ Yêu cầu HS đọc nội dung SGK mục II và cho biết tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực là gì?

+ GV sử dụng tranh, ảnh so sánh tế bào nhân thực và nhân sơ hoặc yêu cầu HS quan sát Hình 19.2 SGK, tổ chức để HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

+ GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động trong SGK. Có thể cho HS làm việc nhóm để tất cả HS đều làm việc

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS đọc, quan sát tìm ra sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và nhân thực

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Các nhóm treo hình lên bảng và thuyết trình kết quả làm việc

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

+ GV nhận xét, đánh giá các nhóm và bổ sung kiến thức

II. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Tế bảo nhân sơ chưa có nhân hoản chỉnh (không có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất). Vùng chứa vật chất đi truyền được gọi là vùng nhân. Tế bảo chất không có hệ thông nội màng cũng như các bảo quan có màng bao bọc, chỉ có bảo quan duy nhất là ribosome. Tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ.

Tế bảo nhân thực đã có nhân hoản chỉnh, vật chất di truyền nằm trong nhân được bao bọc bởi màng nhãn. Tế bào chắt được chia thành nhiều khoang bởi hệ thống nội màng và có các bào quan có máng bao học.

* Hoạt động:

Điểm giống và khác nhau ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:

- Giống nhau: đều có màng tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân

- Khác nhau:

Các thành phần cấu tạo tế bào có ở tế bào nhân thwucj mà không có ở tế bào nhân sơ, ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gongi,….

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 (SINH HỌC) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: TẾ BÀO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 (SINH HỌC) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: TẾ BÀO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay