Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 kết nối Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 23. TỔ CHỨC CƠ THỂ ĐA BÀO

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là:

  1. Hệ cơ quan.                
  2. Cơ quan.
  3. Mô.                            
  4. Tế bào.

Câu 2. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:

  1. Tế bào.                      
  2. Mô.
  3. Cơ quan.                     
  4. Hệ cơ quan.

Câu 3. Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm:

  1. Hệ rễ và hệ thân.                   
  2. Hệ thân và hệ lá.
  3. Hệ chồi và hệ rễ.                   
  4. Hệ cơ và hệ thân.

Câu 4. Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các cơ quan nào sau đây?

  1. Tim và máu.                         
  2. Tim và hệ mạch.
  3. Hệ mạch và máu.                  
  4. Tim, máu và hệ mạch.

Câu 5. Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

  1. Não.                  
  2. Phổi.                 
  3. Tim.                  
  4. Dạ dày

Câu 6. Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?

  1. Tế bào.              
  2. Cơ thể.              
  3. Cơ quan.           
  4. Mô.

Câu 7. Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?

  1. Mô và hệ cơ quan.                
  2. Tế bào và cơ quan.
  3. Tế bào và mô.                       
  4. Cơ quan và hệ cơ quan.

Câu 8. Đâu là nhóm mô thực vật?

  1. Mô phân sinh, mô biểu bì, mô cơ.
  2. Mô cơ, mô thần kinh, mô liên kết.
  3. Mô biểu bì, mô phân sinh, mô liên kết.
  4. Mô phân sinh, mô biểu bì, mô dẫn, mô cơ bản.

Câu 9. Đọc đoạn văn sau và cho biết: Sự xuất hiện của các mầm ung thư xảy ra ở cấp độ nào?

  1. Tế bào.
  2. Mô.
  3. Cơ quan.
  4. Hệ cơ quan.

Câu 10. Đâu là đặc điểm của cấp tổ chức sống?

  1. Theo nguyên tắc thứ bậc.
  2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh.
  3. Liên tục tiến hoá.
  4. Tất cả các phương án trên.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

C

C

B

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

C

D

A

D

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đâu là trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?

  1. Tế bào - cơ quan - hệ cơ quan - cơ thể - mô.
  2. Mô - tế bào - hệ cơ quan - cơ quan - cơ thể.
  3. Tế bào - mô - cơ quan - hệ cơ quan - cơ thể.
  4. Cơ thể - hệ cơ quan - cơ quan - tế bào – mô.

Câu 2. Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào.
  2. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan.
  3. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.
  4. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ.

Câu 3. Hệ chồi ở thực vật bao gồm các cơ quan nào?

  1. Cành, lá, hoa, quả.
  2. Rễ, thân, lá.                 
  3. Hoa, quả, hạt.              
  4. Rễ, cành, lá, hoa.

Câu 4. Cho hình vẽ:

Số 4 trong hình là:

  1. Cơ quan.                   
  2. Hệ cơ quan.
  3. Tế bào.                    
  4. Mô.

Câu 5. Cho hình vẽ:

Số 1 trong hình là:

  1. Cơ quan.                   
  2. Hệ cơ quan.
  3. Tế bào.                    
  4. Mô.

Câu 6. Mô biểu bì ở thựuc vật có chức năng gì?

  1. Bảo vệ và bao bọc rễ, thân, lá.
  2. Nâng đỡ cơ thể.
  3. Dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
  4. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 7. Đây là hình ảnh của loại mô nào?

  1. Mô biểu bì.
  2. Mô thần kinh.
  3. Mô liên kết.
  4. Mô cơ.

Câu 8. Lá cây gồm những mô nào?

  1. Mô biểu bì, mô mạch.
  2. Mô biểu bì, mô liên kết.
  3. Mô biểu bì, mô cơ bản, mô dẫn.
  4. Mô biểu bì, mô cơ.

Câu 9. Loại mô nào có cả ở thực vật và động vật?

  1. Mô biểu bì.                
  2. Mô liên kết.
  3. Mô thần kinh.
  4. Mô dẫn

Câu 10. Cơ quan sau thuộc hệ cơ quan nào ở người?

  1. Hệ tuần hoàn.
  2. Hệ hô hấp.
  3. Hệ bài tiết.
  4. Hệ nội tiết.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

D

A

B

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

B

C

A

C

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Tổ chức cơ thể đa bào là gì và có nguồn gốc như thế nào?

Câu 2 ( 4 điểm). Nêu các cấp tổ chức của cơ thể đa bào.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

-       Tổ chức cơ thể đa bào là một cấu trúc tổ chức sinh học phổ biến trong các sinh vật đa bào, bao gồm động vật và thực vật. Đặc điểm chung của tổ chức cơ thể đa bào là sự tổ hợp của nhiều tế bào thành các cấu trúc và bộ phận chức năng khác nhau.

-       Tổ chức cơ thể đa bào xuất hiện tại thời điểm các sinh vật đơn bào bắt đầu hình thành tổ chức đa bào. Khi các tế bào đơn bào liên kết lại với nhau và thực hiện chức năng khác nhau, hình thành các cấu trúc sinh học phức tạp hơn.

-       Từ tiến hóa hóa học và di truyền, sinh vật đơn bào sử dụng nguyên liệu tồn tại trong môi trường tự nhiên để tiến hóa thành các tế bào đa bào. Qua quá trình tiến hóa, các loài sinh vật đa bào đã phát triển các cấu trúc cơ thể đa dạng và phức tạp hơn, như các tổ chức mô, cơ quan và hệ thống cơ thể

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Các cấp tổ chức của cơ thể đa bào: tế bào®  mô ® cơ quan ® hệ cơ quan ® cơ thể

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Kể tên một số mô chính ở động vật, thực vật và nêu chức năng của chúng.

Câu 2 ( 4 điểm). Khi một cơ quan trog cơ thể gặp trục trắc thì cả cơ thể đều khôg khỏe. Giải thích.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

-       Động vật:

+       Mô biểu bì: bảo vệ, hấp thụ, tiết

+       Mô liên kết: nâng đỡ, liên kết các cơ quan

+       Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim có chức năng co dãn

+       Mô thàn kinh tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển hoạt động các cơ quan, trả lời các kích thích của môi trường.

-       Thực vật:

+       Mô phân sinh: giúp cây sinh trưởng và phát triển:

+       Mô mềm: dự trữ, đồng hóa

+       Mô biểu bì: bao bọc, bảo vệ các cơ quan bên trong

+       Mô nâng đỡ: nâng đỡ cây

+       Mô dẫn: dẫn truyền nước,mối khoáng và chất hữu cơ

3 điểm

3 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Mỗi cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể đều có những chức năng riêng nhưng sự hoạt động của chúng đều có sự liên quan mật thiết với nhau để đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể. Ví dụ, khi tập thể dục, hệ vận động (cơ và xương) hoạt động với cường độ mạnh kéo theo các hệ cơ quan, hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động để phối hợp: tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu hơn, mồ hôi tiết nhiều hơn,… Sự phối hợp của các cơ quan, hệ cơ quan được điều khiển bởi hệ thần kinh. Từ đó, nếu một cơ quan trong cơ thể bị tổn thương thì tất cả sự hoạt động của các cơ quan khác đều bị ảnh hưởng dẫn tới cả cơ thể bị ảnh hưởng.

4 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Có bao nhiêu câu đúng trong các nhận định sau đây:

  • Mô gồm nhóm các tế bào thực hiện cùng một chức năng.
  • Cơ quan gồm nhiều tế bào có cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng.
  • Cơ quan được cấu tạo từ hai hay nhiều mô, cùng thực hiện một hoạt động sống.
  • Hệ cơ quan gồm một nhóm các cơ quan phối hợp với nhau, thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của cơ thể.
  • Não, tim, dạ dày là các mô ở cơ thể người.
  • Một số mô ở cơ thể người như: mô cơ, mô liên kết, mô biểu bì da,…
  • Một số hệ cơ quan ở cơ thể người như: hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ thần kinh,…
  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 2. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:

  1. Cơ quan.                   
  2. Hệ cơ quan.
  3. Tế bào.                    
  4. Mô.

Câu 3. Dạ dày người gồm những mô nào?

  1. Mô dẫn, mô liên kết.
  2. Mô dẫn, mô cơ bản.                                    
  3. Mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh.
  4. Mô biểu bì, mô dẫn, mô liên kết. 

Câu 4. Hệ tiêu hoá gồm những cơ quan nào?

  1. (2), (3).
  2. (3), (4).
  3. (3), (5).
  4. (3), (6).
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Cho các ví dụ sau, sắp xếp chúng vào đúng cấp tổ chức của cơ thể đa bào:

  1. Lông hút 2. Lớp biểu bì lá cây 3. Tế bào cơ         
  2. Củ khoai tây 5. Hệ tuần hoàn 6. Miệng
  3. Hồng cầu 8. Rễ cây 9. Lá cây              
  4. Hệ tiêu hóa 11. Tim 12. Mô phân sinh

Câu 2: Nêu các cơ quan của thực vật mà con người có thể sử dụng được và lấy ví dụ.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

A

C

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

-       Tế bào: 1, 3, 7,

-       Mô: 2, 12

-       Cơ quan: 4, 6, 8, 9, 11

-       Hệ cơ quan: 5, 10

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

Câu 2

(3 điểm)

-       Quả, củ làm thức ăn: quả táo, quả chuối, củ su hào,...

-       Hoa làm tinh dầu hoặc trang trí: tinh dầu hoa hồng, tinh dầu hoa oải hương, cắm hoa ly,...

-       Rễ làm thuốc: rễ cây đinh lăng chữa đau lưng, thiếu máu; rễ cây dau tằm chữa bệnh ho, tim mạch; rễ cây cà gai leo bảo vệ gan,chữa đau lưng;...

-       Lá để gói bánh, gói đồ ăn, xông hơi: lá chuối, lá sen,...

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào:

  1. Tế bào biểu bì, tế bào thần kinh,...
  2. Tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu...
  3. Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ,...
  4. Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn,...

Câu 2. Cơ thể động vật được cấu tạo từ các tế bào:

  1. Tế bào biểu bì, tế bào thần kinh,...
  2. Tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu...
  3. Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ,...
  4. Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn,...

Câu 3. Hệ cơ quan dưới đây là:

  1. Hệ hô hấp.
  2. Hệ tuần hoàn.
  3. Hệ tiêu hoá.
  4. Hệ thần kinh.

Câu 4. Phổi có chức năng:

  1. Tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng vào cơ thể.              
  2. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.              
  3. Điều khiển hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.           
  4. Lọc và loại bỏ các chất ra khỏi cơ thể.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Mô, cơ quan, hệ cơ quan được tạo thành như thế nào?

Câu 2. Lấy ví dụ về một số cơ quan trong cơ thể người và thực vật.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

B

A

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

-       Ở cơ thể đa bào, nhóm các tế bào cùng thực hiện một chức năng liên kết với nhau tạo thành mô.

-       Các mô cùng thực hiện một hoạt động sống nhất định tạo thành cơ quan.

-       Nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một quá trình sống nào đó của cơ thể gọi là hệ cơ quan.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(3 điểm)

-       Một số cơ quan trong cơ thể người: tim, não, gan, thận,...

-       Một số cơ quan trong cơ thể thực vật: rễ, thân, lá, hoa, quả

1.5 điểm

1.5 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay