Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 32. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tại ruột già xảy ra hoạt động nào dưới đây?

  1. Hấp thụ lại nước
  2. Tiêu hoá thức ăn
  3. Hấp thụ chất dinh dưỡng
  4. Nghiền nát thức ăn

Câu 2: Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ?

  1. 1000 – 1500 ml
  2. 800 – 1200 ml
  3. 400 – 600 ml
  4. 500 – 800 ml

Câu 3: Chất nhầy trong dịch vị có tác dụng gì?

  1. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virus gây hại.
  2. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày
  3. Chứa một số enzyme giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
  4. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.

Câu 4: Sắp xếp các quá trình sau theo diễn biến của quá trình tiêu hóa xảy ra trong cơ thể.

  1. Ăn và uống => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => tiêu hóa thức ăn => hấp thụ các chất dinh dưỡng => thải phân.
  2. Ăn và uống => tiêu hóa thức ăn => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => hấp thụ các chất dinh dưỡng => thải phân.
  3. Ăn và uống => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => hấp thụ các chất dinh dưỡng => tiêu hóa thức ăn => thải phân.
  4. Ăn và uống => hấp thụ các chất dinh dưỡng =>vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => tiêu hóa thức ăn => thải phân.

Câu 5: Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào?

  1. Ruột thừa
  2. Ruột già
  3. Ruột non
  4. Dạ dày

Câu 6: Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu?

  1. 1 – 2 giờ
  2. 3 – 6 giờ
  3. 6 – 8 giờ
  4. 10 – 12 giờ

Câu 7: Trong các bộ phận dưới đây, quá trình tiêu hoá thức ăn về mặt hoá học diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào?

  1. Hồi tràng
  2. Hỗng tràng
  3. Dạ dày
  4. Tá tràng

Câu 8: Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào?

  1. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
  2. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
  3. Khi thức ăn chạm vào lưỡi
  4. Tất cả các phương án trên

Câu 9: Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn?

  1. Tạo bầu không khí thoải mái, vui vẻ khi ăn
  2. Ăn đúng giờ, đúng bữa và hợp khẩu vị
  3. Ăn chậm, nhai kỹ
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 10: Qua tiêu hoá, lipid sẽ được biến đổi thành

  1. glycerol và vitamin.
  2. glycerol và amino acid.
  3. nucleotit và amino acid.
  4. glicerol và acid béo.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu?

  1. Hai bên mang tai
  2. Dưới lưỡi
  3. Dưới hàm
  4. Vòm họng

Câu 2: Dịch ruột và dịch mật đổ vào bộ phận nào của ống tiêu hoá?

  1. Tá tràng
  2. Manh tràng
  3. Hỗng tràng
  4. Hồi tràng

Câu 3: Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào?

  1. Dạ dày
  2. Ruột non
  3. Ruột già
  4. Thực quản

Câu 4: Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào?

  1. Thực quản      
  2. Ruột già
  3. Dạ dày      
  4. Ruột non

Câu 5: Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan

  1. Răng, lưỡi, cơ má.
  2. Răng và lưỡi
  3. Răng, lưỡi, cơ môi, cơ má
  4. Răng, lưỡi, cơ môi.

Câu 6: Sự kiện nào sau đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn? 

  1. Lưỡi nâng lên
  2. Khẩu cái mềm hạ xuống
  3. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hóa
  4. Tất cả đều đúng

Câu 7: Loại dịch nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non?

  1. Dịch tuỵ      
  2. Dịch ruột
  3. Dịch mật      
  4. Dịch vị

Câu 8: Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng?

  1. Nước
  2. Lipid
  3. Vitamin
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 9: Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày – kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này?

  1. Lớp dưới niêm mạc
  2. Lớp niêm mạc
  3. Lớp cơ
  4. Lớp màng bọc

Câu 10: Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày là

  1. Tiết dịch vị.
  2. Tiết nước bọt
  3. Tạo viên thức ăn
  4. Biến đổi lí học của thức ăn: sự co bóp của dạ dày
  5. Nuốt
  6. Biến đổi hóa học của thức ăn: nhờ các enzyme
  7. Đẩy thức ăn xuống ruột.

Những hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là

  1. 1,2,4,6
  2. 1,4,6,7
  3. 2,4,5,7
  4. 1,4,6,7

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Chất dinh dưỡng và dinh dưỡng là gì?

Câu 2 ( 4 điểm). Hãy cho biết ý nghĩa của thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng,…) thực phẩm đóng gói.

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu các nhóm dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

Câu 2 ( 4 điểm). Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng của nó?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Quá trình biến đổi lí học và hoá học của thức ăn diễn ra đồng thời ở bộ phận nào dưới đây?

  1. Khoang miệng
  2. Dạ dày
  3. Ruột non
  4. Tất cả các phương án trên

Câu 2: Độ acid cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu

  1. đóng tâm vị.
  2. mở môn vị.
  3. đóng môn vị.
  4. mở tâm vị.

Câu 3: Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?

  1. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng long ruột
  2. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặ cgiúplàm tăng diện tích bề mặt ruột non lên
  3. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét)
  4. Tất cả các phương án trên

Câu 4: Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá?

  1. Vitamin
  2. Ion khoáng
  3. Gluxit
  4. Nước
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Câu 2: Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao?

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Việc làm nào dưới đây có thể gây hại cho men răng của bạn?

  1. Uống nước lọc
  2. Ăn kem
  3. Uống sinh tố bằng ống hút
  4. Ăn rau xanh

Câu 2: Trong các biểu hiện dưới đây, đâu là dấu hiệu của bệnh tả

  1. nôn mửa và
  2. tiêu chảy nặng
  3. mất nước nhiều
  4. đầy hơi
  5. táo bón
  6. đau bụng trên
  7. sốt lạnh

Đáp án đúng là

  1. 1,2,3
  2. 2,3,5
  3. 2,4,5
  4. 5,6,7

Câu 3: Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào ?

  1. Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng
  2. Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc
  3. Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo
  4. Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo

Câu 4: Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim?

  1. Vitamin B1
  2. Vitamin E
  3. Vitamin C
  4. Tất cả các phương án trên
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Hãy trình bày quá trình tiêu hóa ở ruột già và trực tràng.

Câu 2: Vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?

 

=> Giáo án sinh học 8 kết nối bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay