Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối Bài 36: Điều hòa môi trường trong của cơ thể người

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 36: Điều hòa môi trường trong của cơ thể người. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 35. HỆ BÀI TIẾT Ở NGƯỜI

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Môi trường trong của cơ thể gồm

  1. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể.
  2. Máu, nước mô, bạch huyết
  3. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể
  4. Máu, nước mô, bạch cầu

Câu 2: Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây? 

  1. Huyết tương
  2. Hồng cầu
  3. Bạch cầu
  4. Tiểu cầu

Câu 3: Trong cơ thể, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào? 

  1. Nước mô
  2. Máu
  3. Dịch bạch huyết
  4. Dịch nhân

Câu 4: Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là ?

  1. Giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.
  2. Giúp tế bào có hình dạng ổn định
  3. Giúp tế bào không bị xâm nhập bởi các tác nhân gây hại
  4. Sinh tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào

Câu 5: Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây?

  1. Hệ hô hấp
  2. Hệ tiêu hoá
  3. Hệ bài tiết
  4. Tất cả các phương án còn lại

Câu 6:  Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  1. Giới tính
  2. Độ tuổi
  3. Hình thức lao động
  4. Trạng thái sinh lí của cơ thể
  5. 1, 2, 3, 4
  6. 1, 2, 3
  7. 1, 2, 4
  8. 2, 3, 4

Câu 7: Loại thực phẩm nào sau đây giàu chất đạm?

  1. Dứa gai
  2. Trứng gà
  3. Bánh đa
  4. Cải ngọt

Câu 8: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở?

  1. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn
  2. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn
  3. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn
  4. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể

Câu 9: Tại sao trẻ sơ sinh chỉ cần bú mẹ vẫn phát triển được?

  1. Sữa mẹ có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
  2. Sữa mẹ có nhiều chất kháng khuẩn
  3. Sữa mẹ có đầy đủ năng lượng cung cấp cho trẻ
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 10: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?

  1. Đồ ăn nhanh
  2. Nước uống có ga
  3. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột
  4. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về trao đổi chất ở cấp độ cơ thể

  1. Là quá trình cơ thể tiếp nhận từ môi trường ngoài thức ăn, nước, oxy và thải ra môi trường ngoài các sản phẩm bài tiết, khí cacbonic
  2. Do sự hoạt động của các hệ cơ quan tiêu hoá, hô hấp, bài tiết.
  3. Trong cơ thể, thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng đơn giản, có thể được hấp thụ vào máu.
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí carbonic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến

  1. cơ quan sinh dục.
  2. cơ quan hô hấp
  3. cơ quan tiêu hoá.
  4. cơ quan bài tiết.

Câu 3: Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì?

  1. Khí oxygen và chất thải
  2. Khí cacbonic và chất thải
  3. Khí oxy và chất dinh dưỡng
  4. Khí cacbonic và chất dinh dưỡng

Câu 4: Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là

  1. nước mô.
  2. dịch bạch huyết.
  3. máu.
  4. nước bọt.

Câu 5: Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể?

  1. Hệ tiêu hoá
  2. Hệ hô hấp
  3. Hệ bài tiết
  4. Hệ tuần hoàn

Câu 6:  Sản phẩm nào dưới đây không được thải ra môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường

  1. CO2
  2. Phân
  3. Nước tiểu, mồ hôi
  4. Oxy

Câu 7: Môi trường trong cơ thể thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua hệ cơ quan

  1. Hệ tiêu hóa
  2. Hệ tuần hoàn
  3. Hệ hô hấp và da
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cân bằng môi trường trong cơ thể?

  1. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
  2. Đảm bảo cho các hoạt động sống của cơ thể diễn ra bình thường
  3. Gây ra sự rối loạn hoạt động của tế bào, cơ quan, cơ thể
  4. Ngăn sự biến đổi trong hoạt động của tế bào, cơ quan, cơ thể

Câu 9: Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây? 

  1. Tiêu chảy
  2. Lao động nặng
  3. Sốt cao
  4. Tất cả các ý trên

Câu 10: Nếu chỉ số glucose trong máu cao hơn bình thường trong thời gian dài thì cơ thể có thể có đã mắc loại bệnh nào?

  1. Tiểu đường
  2. Viên khớp, gout
  3. Rối loạn chức năng gan
  4. Không xác định được

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Môi trường trong của cơ thể là gì?

Câu 2 ( 4 điểm). Có thể thấy môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể ?

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Cân bằng môi trường trong có vai trò như thế nào đối với cơ thể?

Câu 2 ( 4 điểm). Sau khi ăn mặn, chúng ta thường có cảm giác khát. Việc uống nhiều nước khi ăn quá mặn có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tại sao nên uống 2 lít nước mỗi ngày?

  1. Nước đóng vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng đi đến khắp các tế bào để nuôi cơ thể
  2. Thông qua quá trình vận chuyển, nước đem theo các chất độc tố, cặn bã ra ngoài thông qua đường tiêu hóa
  3. Nước điều tiết nhiệt độ cơ thể
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại?

  1. Phiên dịch viên
  2. Nhân viên văn phòng
  3. Vận động viên đấm bốc
  4. Lễ tân

Câu 3: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?

  1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
  2. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.
  3. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
  4. 1, 2, 3
  5. 1, 2
  6. 1, 3
  7. 2, 3

Câu 4: Một gam lipit khi được oxy hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng?

  1. 4,3 kcal      
  2. 5,1 kcal
  3. 9,3 kcal       
  4. 4,1 kcal
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Cân bằng môi trường trong của cơ thể là gì?

Câu 2: Môi trường trong của cơ thể gồm những thành phần nào ? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào ?

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Bữa ăn hợp lý dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể nhằm đáp ứng được yêu cầu?

  1. Cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu.
  2. Đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động
  3. Thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Những nguyên tắc khi lập khẩu phần ăn?

  1. Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
  2. Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
  3. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 3: Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì?

  1. Thức ăn, nước, muối khoáng
  2. Oxy, thức ăn, muối khoáng
  3. Vitamin, muối khoáng, nước
  4. Nước, thức ăn, oxy, muối khoáng

Câu 4: Sau khi ăn quá mặn, chúng ta thường có cảm giác khát. Việc uống nhiều nước sau khi ăn quá mặn có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

  1. Đào thải muối ra ngoài cơ thể.
  2. Pha loãng muối
  3. Cân bằng lượng muối dư thừa trong cơ thể
  4. Không có ý nghĩa gì
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Lượng uric acid trong máu cao hoặc thấp hơn mức bình thường kéo dài sẽ dẫn đến những bệnh gì?

Câu 2: Các tế bào cơ, não... của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được không?

 

=> Giáo án sinh học 8 kết nối bài 36: Điều hoà môi trường trong cơ thể

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay